Lời mở đầu |
7 |
I. Độc thân như hiện tượng nhân linh |
27 |
1. Sự kiện độc thân |
29 |
Nhu cầu cá nhân và nòi giống |
32 |
Các tương quan giới tính |
34 |
2. Độc thân tiêu cực |
39 |
a. Trường hợp của người ‘lang chạ’: |
41 |
b. Loại ‘sở khanh’: |
42 |
c. Loại ‘sinh hoạt hăng say’: |
43 |
d. Loại ‘con ngoan của mẹ’: |
44 |
a. Loại ‘ngôi sao màn bạc’: |
46 |
b. Loại ‘nam tính’: |
47 |
c. Loại ‘bà chủ’: |
48 |
d. Tình yêu “trái cấm” |
49 |
Sự trưởng thành tâm cảm |
51 |
1) Đối với chính mình: |
52 |
2) Đối với kẻ khác: |
53 |
3) Cuộc đời viên mãn: Sáng tạo tính |
54 |
Sự an ninh cơ bản |
55 |
Độc thân: con đường ngoại thường |
57 |
Thời gian và vĩnh cửu |
58 |
Hiện diện và khiếm diện |
60 |
Những loại nguyên động |
61 |
1) Tình yêu chung thủy: |
62 |
2) Tình người: |
63 |
3) Tình yêu thần bí |
64 |
II. Độc thân như đặc sủng Nước Trời |
69 |
1. Tặng phẩm cao quý của Thiên Chúa |
71 |
Hồng ân thiên quốc |
72 |
Ân sủng nhưng không |
75 |
2. Đặc sủng Nước Trời |
77 |
Vì Nước Trời |
78 |
Vì Chúa Giêsu Kitô |
81 |
Sequela Christi và Imitatio Christi |
83 |
Vì Tin Mừng |
85 |
Dấn thân cho Giáo Hội |
88 |
Chứng nhân giữa lòng Giáo hội |
89 |
Chiều kích Giáo hội của độc thân linh mục |
91 |
3. Chiều kích thế mạt |
94 |
Niềm hy vọng cánh chung |
95 |
Tiên báo những thực tại sắp đến |
97 |
Noi gương Đức Kitô và Đức Trinh Nữ |
99 |
4. Dưới dấu hiệu tình yêu |
101 |
Từ ngàn xưa cha đã yêu |
101 |
‘Khiết tịnh là yêu thương’ |
104 |
Yêu thương là trao hiến |
106 |
Hai con đường thể hiện cách sống độc thân |
109 |
5. Phúc cho những tâm hồn trong sạch |
111 |
Niềm vui tận hiến |
111 |
Lương tâm trong sạch |
113 |
Niềm vui vượt qua |
115 |
Sự tự do thiêng liêng |
118 |
III. Tự nhiên và ân sủng |
125 |
Độc thân, tiết dục, khiết tịnh |
126 |
1. Nền tảng nhân linh |
128 |
Thực hữu, tiếng nói của Thiên Chúa |
130 |
A. Làm chủ thân xác |
132 |
a. Yếu tố di truyền |
133 |
b. Hệ thống thần kinh |
134 |
c. Khí chất |
134 |
B. Chế ngự tâm hồn |
135 |
a. Phán đoán khách quan |
136 |
b. Vai trò của ý chí |
138 |
2. Trưởng thành tâm linh |
140 |
Trưởng thành nhân linh |
141 |
Khái niệm trưởng thành |
143 |
Trưởng thành tâm cảm |
145 |
Trưởng thành giới tính |
148 |
Làm chủ thân xác và tâm hồn |
153 |
a. Tiêu cực về phương diện tính dục |
155 |
b. Tiêu cực về phương diện tâm cảm |
160 |
3. Ân sủng bổ khuyết và hoàn chỉnh |
163 |
Ân sủng là một tình yêu mới |
166 |
Giải phóng tình yêu |
168 |
Trưởng thành để yêu cách siêu nhiên |
171 |
IV. Khiết tịnh như một lối sống |
175 |
1. Nếp sống quân bình |
177 |
Khung cảnh: ‘Bầu khí khiết tịnh’ |
179 |
Cảnh giác và phân định trong thời đại bùng nổ truyền thông |
182 |
Tin Mừng hoá giới tính |
186 |
Thể xác: một đồng minh cần được bảo vệ |
188 |
Vệ sinh tinh thần |
190 |
2. Trợ lực thiêng liêng |
195 |
Đức tin |
195 |
Yêu mến Chúa Giêsu |
197 |
Cầu nguyện |
198 |
Yêu mến Giáo Hội |
201 |
Lòng sùng kính Đức Mẹ |
203 |
Cộng đồng huynh đệ |
205 |
Khổ chế |
207 |
3. Tiến về phía trước |
209 |
Các giai đoạn |
211 |
Sự cô độc |
215 |
Thăng hoa tình yêu |
217 |
Hiện tượng bù trừ |
220 |
Dục tình, tham lam, kiêu hãnh |
223 |
Những hình tượng văn học |
229 |
Cám dỗ quyền lực |
232 |
Dồn nén và gây hấn tính |
235 |
4. Hàng ngày đổi mới |
241 |
Hoán cải đời sống |
242 |
Con thú và thiên thần |
245 |
Chán nản, bỏ cuộc |
247 |
Hận đời |
251 |
Những giải pháp bất túc |
253 |
Sức mạnh tâm hồn |
255 |
5. Tình yêu thanh khiết |
258 |
Tương quan nhân loại |
260 |
1) Những liên lạc xã hội bình thường với tất cả mọi người |
261 |
2) Những tương quan mục vụ |
262 |
3) Tương quan bằng hữu |
263 |
Tình yêu dâng hiến |
264 |
Tương quan lý tưởng |
267 |
1) Sự trưởng thành nhân linh |
267 |
2) Eros và Agapè |
269 |
3) Mầu nhiệm Thập giá |
270 |
4) Sứ mệnh đặc biệt và công việc chung |
272 |
5) Cùng nhìn về một phía |
273 |
6) Tình yêu thiện hảo |
275 |
Kết luận |
279 |
Khiết tịnh duyên dáng |
279 |
Từ ngữ đối chiếu |
285 |