PHẦN THỨ NHẤT: TÔN GIÁO, CHỦ NGHĨA VÔ THẦN VÀ ĐỨC TIN |
|
I. Thiên Chúa một hình chiếu của con người? |
|
1. Sự vắng mặt làm bế tắc luận chứng |
15 |
2. Khi hoài nghi đục khoét mọi sự |
17 |
3. Sự vắng mặt xác minh kinh nghiệm |
19 |
II. Gián đoạn giữa tôn giáo và đức tin |
|
1. Một dân tộc bị kiện cáo: Mikha 6,1-8 |
25 |
2. Nhưng có thần Xêraphim: Is 6,1-13 |
33 |
3. Ông Giakêu thấp bé trở thành cao lớn: Lc 19,1-10 |
35 |
4. Bi kịch của quyền bính: Mc 2,1 - 3,6 |
40 |
III. Người Do Thái và dân ngoại: Hai thái độ tôn giáo |
|
1. Không thể chê trách hay bị chiếm đoạt: Pl 3,4 - 4,1 |
51 |
2. Tôn giáo của lề luật: Người Do Thái |
55 |
3. Tôn giáo và nghi lễ: Dân ngoại |
56 |
4. Tôn giáo của sợ hãi và tôn giáo của lợi ích |
58 |
5. Không người phàm nào được nhìn nhận là công chính trước nhan Thiên Chúa |
60 |
IV. Phê phán hiện diện về tôn giáo |
|
1. Sự mơ hồ tôn giáo về mỗi thế hệ |
63 |
2. Khi con người nhận thấy mình |
65 |
3. ... Tôn giáo suy tàn |
68 |
V. Luận về một hệ thống mô hình hiện nay |
|
1. Những chân dung bìa lưới để đọc |
71 |
2. Trong những thăng trầm của cuộc sống |
79 |
VI. Kinh nghiệm về đức tin |
|
1. Chức năng đầu tiên: Đón nhận mặc khải của Thiên Chúa |
91 |
2. Chức năng thứ hai: Tích cực nối dài mặc khải |
94 |
3. Chức năng thứ ba: Thờ phượng trong Thần Khí |
100 |
PHẦN THỨ HAI: THIÊN CHÚA VÀ THẾ GIỚI |
|
I. Ba hệ thống |
|
1. Chủ nghĩa vô thần: Ngẫu nhiên, tất yếu, dự án |
111 |
2. Tôn giáo: sự quản lý Thiên Chúa |
113 |
3. Đức tin: Sự ẩn mình của Thiên Chúa |
116 |
II. Thiên Chúa sống lại và quang lâm |
|
1. Kế hoạch của Thiên Chúa: quy tụ muôn loài trong Đức Giêsu |
139 |
2. Hành động của Thiên Chúa: Làm cho hiện hữu và để cho hiện hữu |
142 |
3. Việc quan phòng gợi ý |
143 |
4. Hiểu biết về lòng hảo tâm lôi kéo |
146 |
5. Sự tiền định cứu độ phổ quát |
159 |
6. Một thế giới đang được xây dựng |
166 |
III. Để con người được tự do và để giải phóng họ |
|
1. Khi người theo tôn giáo trở thành người tin |
179 |
2. Khi một người vô thần trở thành người tin |
187 |
IV. Những chỉ dẫn cao cả của Tin mừng |
|
1. Dứt khoát gạt bỏ tôn giáo: Lc 13,1-5 |
192 |
2. Đầy tớ của một ông chủ vắng mặt |
197 |
3. Thiên Chúa quan phòng cách nào? |
202 |
4. Đức Giêsu con người bị bỏ mặc và được giải thoát |
213 |
PHẦN BA: CẦU NGUYỆN |
|
I. Những biến đổi kỳ lạ của việc cầu nguyện |
|
II. Đức tin cầu nguyện |
229 |
1. Thiên Chúa làm tôi hiện hữu: Tôi đón tiếp Ngài |
231 |
2. Tôi chuẩn bị hiện hữu với Thiên Chúa |
235 |
3. Tôi làm cho Thiên Chúa hiện hữu |
238 |
III. Cầu nguyện và cầu xin |
|
1. Cầu nguyện và cầu xin |
251 |
2. Cầu nguyện và Thần Khí |
271 |
3. Hiệu quả của việc cầu nguyện |
283 |
4. Cầu nguyện của Đức Giêsu |
295 |
V. Cầu nguyện cho người khác |
|
1. Cầu nguyện cho những người sống |
301 |
2. Cầu nguyện cho người khác để làm sống động tình liên đới |
304 |
3. Cầu nguyện cho những người đã qua đời |
307 |
4. Cầu nguyện cho những người đã qua đời để hy vọng chiến thắng |
309 |
5. Lạy Chúa, xin Ngài hãy nhớ đến dân Ngài |
313 |
KẾT LUẬN: THIÊN CHÚA VẮNG MẶT CHỜ ĐỢI LÒNG TÍN THÁC |
315 |