Lời tựa |
3 |
Phần thứ nhất: NHÂN ĐỨC TIN |
|
Chương 1: TIN LÀ THAM GIA VÀO ĐỜI SỐNG THIÊN CHÚA |
15 |
* Sự hiện diện đầy yêu thương |
17 |
* Những dấu vết của Thiên Chúa trong thế gian |
20 |
Chương 2: TIN, CHÍNH LÀ GẮN BÓ VỚI CHÚA KITÔ |
30 |
* "Không một ai có thể làm tôi hai chủ" |
36 |
* Thánh ý của Thiên Chúa và ý muốn của ta |
41 |
* Những kẻ phá hoại Giáo Hội |
|
Chương 3: TIN LÀ NƯƠNG TỰA VÀO CHÚA KITÔ VÀ PHÓ THÁC TRỌN VẸN CHO NGÀI |
48 |
* Thiên Chúa, nơi nương tựa duy nhất |
54 |
* Thái độ phó thác trọn vẹn |
59 |
* Phó thác vào Thiên Chúa |
|
* Tình yêu tha thiết của Chúa |
64 |
Chương 4: TIN, CHÍNH LÀ NHẬN BIẾT SỰ YẾU ĐUỐI CỦA MÌNH VÀ TRÔNG CHỜ MỌI SỰ NƠI THIÊN CHÚA |
68 |
* "Phúc thay cho những người có tâm hồn khó nghèo" |
71 |
* Quyền năng của Thiên Chúa và sự yếu đuối của con người |
75 |
* Sự khó nghèo của Chúa Kitô |
76 |
* Tin là nhận biết rằng mọi sự đều là ân huệ |
80 |
* Mầm mống của sự ngờ vực |
86 |
* Có được tấm lòng khó nghèo như trẻ con |
|
Phần thứ hai: TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA ĐỨC TIN |
|
Chương 1: HOÁN CẢI LÀ PHẦN CHỦ YẾU CỦA ĐỨC TIN |
99 |
* Tội hồng phúc (Felix culpa) |
101 |
* Những hiệu quả của sự dữ |
104 |
* Không có con người, người ta không thể nhận biết Thiên Chúa |
106 |
* Làm thế nào nhìn thấy sự dữ ở trong ta |
109 |
* "Bi kịch hoán cải" |
115 |
* Các "thánh bổn mạng" của bi kịch hoán cải |
118 |
* Hoán cải theo thuyết triệt để |
|
Chương 2: "ĐỨC" KHỎI HẢI PHỤNG SỰ ĐỨC TIN |
125 |
* Thuyết khắc khổ của phái Jansen có thể đe doạ đức tin |
127 |
* Đức tính "khỏi hải" được coi như một "cách trừ quỷ" |
129 |
* Tro và cát bụi |
134 |
* "Thánh bổn mạng" của "đức" khỏi hải |
|
Chương 3: NHỮNG THỬ THÁCH ĐỨC TIN |
138 |
* Trông đợi Thiên Chúa |
141 |
* Đức tin của tổ phụ Abraham |
144 |
* Những thử thách đức tin trong cuộc đời của Đức Mẹ |
155 |
* Những trận phong ba trong cuộc đời |
157 |
* Lo lắng chỉ vì thiếu kém đức tin |
161 |
* Sự bình an bắt nguồn từ đức tin |
|
Chương 4: SA MẠC |
167 |
* Biểu tượng của sa mạc |
169 |
* "Phải chi ngươi nồng hẳn hay lạnh hẳn" |
173 |
* Sa mạc là nơi để từ bỏ hết mọi sự |
175 |
* Sa mạc là một kinh nghiệm về tình yêu của Thiên Chúa |
|
Chương 5: NHỮNG PHƯƠNG TIỆN GIÀU CÓ VÀ KHÓ NGHÈO TRONG GIÁO HỘI |
180 |
* Chúa Giêsu khó nghèo |
182 |
* Hiệu quả của những phương tiện nghèo hèn |
189 |
* Chiến thắng nhờ đức tin |
191 |
* Tình mẹ thiêng liêng |
196 |
* Đức Gioan Phaolô II làm chứng |
|
Phần thứ ba: HIỆN TẠI HOÁ ĐỨC TIN |
|
Chương 1: BÍ TÍCH RỬA TỘI |
205 |
* Dìm mình trong sự chết và sự sống lại của Đức Kitô |
208 |
* Tháp nhập vào Nhiệm Thể của Đức Kitô |
216 |
* Chức tư tế của người tín hữu |
|
Chương 2: BÍ TÍCH THÊM SỨC |
220 |
* Từ bỏ là điều kiện để được tràn đầy ân sủng |
222 |
* Công hiệu của Bí tích Thêm Sức |
226 |
* Ơn của Thánh Khí Chúa tác động trên các thánh Tông đồ |
232 |
* Yếu mến Giáo Hội |
237 |
* Cam kết chuyên tâm vào công việc tông đồ |
|
Chương 3: BÍ TÍCH THÁNH THỂ |
243 |
* Trông đợi Bí tích Thánh Thể |
246 |
* Bí tích Thánh Thể là cao điểm của đức tin |
|
Chương 4: LẮNG NGHE LỜI CHÚA |
250 |
* Mối liên quan vật thể hoá và nhân cách hoá đối với Lời Chúa |
252 |
* Thiên Chúa hiện diện trong Lời Chúa |
254 |
* Vai trò của Lời Chúa trong kinh nguyện |
|
Chương 5: CẦU NGUYỆN LÀ CÁCH HIỆN TẠI HOÁ ĐỨC TIN |
259 |
* Gương Chúa Kitô |
261 |
* Ưu tiên việc cầu nguyện |
265 |
* Những cách cầu nguyện |
270 |
* Cách cầu nguyện của người nghèo khó |
273 |
* Chuỗi mân côi của Đức Mẹ |
275 |
* Một người cầu nguyện liên lỉ |
|
Chương 6: YÊU THƯƠNG LÀ ĐỂ HIỆN TẠI HOÁ ĐỨC TIN |
281 |
* Agapê: Đức Ái |
284 |
* Vai trò của tình cảm |
287 |
* Khủng hoảng trong các liên hệ tự nhiên |
288 |
* Hãy để Chúa Kitô yêu thương trong ta |
291 |
* Không yêu Chúa thì không thể yêu người |
293 |
* Hiện thực hoá mình trong Đức Kitô |
|