Lời tựa |
9 |
Dẫn nhập |
13 |
Ký hiệu viết tắt |
19 |
PHẦN I : NGUYÊN TẮC ĐỜI SỐNG ĐAN TU |
|
I – LỜI MỞ ĐẦU TU LUẬT |
23 |
I. Khai đề Lời mở đầu, nét riêng của thánh Biển Đức |
25 |
II. Chú giải các thánh vịnh 33 và 14 |
44 |
III. Trường học phụng sự Chúa |
68 |
II – CÁC LOẠI ĐAN SĨ |
83 |
I. Những hình thức đời sống đan tu ngoài Kitô giáo |
83 |
II. Các loại đan sĩ kitô khác nhau trước thánh Biển Đức |
92 |
III. Chương I TLBĐ : các loại đan sĩ khác nhau |
102 |
III – CÁC ĐỨC TÍNH VIÊN PHỤ CẦN CÓ |
117 |
I. Hai tính Bê tên trong tu trào đan tu ngoài kitô |
117 |
II. Hai truyền thống song song trong tu trào đan tu kitô từ buổi sơ khai |
121 |
III. Những đoạn TLBĐ nói về Viện phụ |
126 |
IV. Những đức tính và vai trò của Viện phụ trong đan viện |
129 |
V. Việc bầu – chọn Viện phụ |
150 |
VI. Vị linh sư và Viện phụ |
155 |
IV– TRIỀU TẬP ANH EM ĐỂ HỎI Ý KIẾN |
159 |
I. Sự tiến triển của các cơ cấu đan tu |
159 |
II. So với xã hội đương thời |
160 |
III. Các buổi đồng cố vấn |
169 |
V – CÁC DỤNG CỤ ĐỂ LÀM ĐIỀU LÀNH |
193 |
I. Các tác phẩm tương đồng |
194 |
II. Cơ cấu chương IV của TLBĐ |
202 |
III. Một bản văn khác |
208 |
IV. Nội dung của Thánh Biển Đức |
211 |
V. Mọi phương pháp cầu nguyện |
214 |
VI – QUYỀN BÍNH VÀ TUÂN PHỤC |
217 |
I. Tương quan thầy-trò trong đan tu cổ |
217 |
II. Giáo sư, đệ tử và Tông Đồ Phaolô |
225 |
III. Đạo sư đó là trong tu sĩ Hôràgiô |
231 |
IV. Quyền bính và tuân phục trong tu trào đan tu kitô trước Thánh Biển Đức |
236 |
V. Quyền bính và tuân phục trong TLBĐ |
262 |
VI. Những đoạn văn khác nói về tuân phục về tương quan giữa đan sĩ và Bề trên |
278 |
VII – LÀM CHỦ LỜI NÓI VÀ TÂM TÌNH CẦM TRÍ |
285 |
I. Thinh lặng trong đời sống đan tu cổ |
285 |
II. Thinh lặng trong đời sống đan tu Phatgiô |
290 |
III. Cầu nguyện trong thinh lặng ở Ai cập |
293 |
IV. Thinh lặng trong TLBĐ, nói về việc Thánh Biển Đức và việc thinh lặng |
297 |
V. Thánh Biển Đức và việc thinh lặng |
318 |
VIII – KHIÊM NHƯỜNG, CON ĐƯỜNG HUYỀN NHIỆM |
329 |
I. Cuộc thăng tiến trên đường TLBĐ |
329 |
II. Các bậc khiêm nhường theo TLBĐ |
346 |