MỤC LỤC |
|
1 |
|
HIỆP THÔNG ĐẾN TỪ THIÊN CHÚA: HUYỀN NHIỆM CỘNG ĐOÀN TU TRÌ |
05 |
I. NỀN TẢNG NHÂN CHỦNG HỌC: CỘNG ĐOÀN TU TRÌ TRONG HIỆP THÔNG VỚI CÁC DẠNG ĐỜI SỐNG KITÔ GIÁO KHÁC |
06 |
1. Không dạng đời sống Kitô giáo nào có thể được xác định cách độc lập |
07 |
2. Nét độc đáo đặc sủng và cá nhân như điểm xuất phát |
09 |
a) Khẳng định tính cá biệt Kitô giáo và tu trì |
10 |
b) Những quyền lợi không thể chuyển nhượng của ngôi vị |
11 |
3. Những cấp độ hiệp thông: hiện hữu, sự sống, tồn tại và thiêng liêng |
14 |
a) Hiệp thông ở cấp độ hiện hữu |
15 |
b) Hiệp thông sự sống và hiệp thông tồn tại |
17 |
c) Hiệp thông trong Thần Khí |
19 |
II. CỘNG ĐOÀN TU TRÌ TRONG HIỆP THÔNG SIÊU VIỆT: NỀN TẢNG THẦN HỌC |
20 |
1. Cộng đoàn “theo hình ảnh Chúa Ba Ngôi” |
22 |
a) Cộng đoàn huynh đệ chiếu theo “nguyên mẫu Ba Ngôi” |
22 |
b) Đọc lại nguồn gốc Ba Ngôi của cộng đoàn |
27 |
2. Noi gương các tông đồ và cộng đoàn Kitô hữu đầu tiên |
29 |
a) Phong cách cộng đoàn lưu động của Đức Giêsu |
30 |
b) Một lòng một ý, và để mọi sự làm của chung |
33 |
c) Tình yêu: hồng ân đầu tiên và cần thiết nhất |
36 |
d) Lý do phải yêu thương anh chị em |
39 |
e) Tình yêu bao hàm mọi nhân đức và xây dựng cộng đoàn |
41 |
III. CỘNG ĐOÀN TRONG GIÁO HỘI PHỔ QUÁT VÀ TRONG CÁC GIÁO HỘI ĐẶC THÙ: CHIỀU KÍCH GIÁO HỘI HỌC |
44 |
1. Mầu nhiệm giáo hội đặc thù |
45 |
2. Tác vụ giám mục trong giáo hội đặc thù |
47 |
3. Đời Tu: sự hiện diện đặc sủng trong giáo hội đặc thù |
50 |
IV. KẾT LUẬN |
53 |
2 |
|
CỘNG ĐOÀN CỦA CÁC CỘNG ĐOÀN |
58 |
I. CỘNG ĐOÀN CHUNG |
58 |
1. Cộng đoàn – Mẹ hay Cộng đoàn Nền tảng |
59 |
2. Hội dòng như cộng đoàn |
62 |
a) Cộng đoàn Tổng Hội |
62 |
b) Được kêu gọi tụ họp |
64 |
c) Cộng đoàn của các cộng đoàn |
65 |
d) Hiệp thông với những người đi trước chúng ta: Một “chúng ta” vốn đi trước chúng ta |
67 |
II. NHỮNG CỘNG ĐOÀN ĐỊA PHƯƠNG, KHÔNG GIAN CỦA TÌNH HUYNH ĐỆ VÀ VIỆC SỐNG CHUNG |
69 |
1. Những cộng đoàn địa phương như một cảm nghiệm về tình huynh đệ |
69 |
2. Một cộng đoàn nối liền từ sứ vụ |
70 |
3. Hội nhập văn hóa nơi cộng đoàn địa phương và tính đa nguyên của hội dòng |
74 |
III. KẾT LUẬN |
76 |
3 |
|
NĂNG ĐỘNG HIỆP THÔNG |
79 |
I. CỘNG ĐOÀN KHAI SINH TỪ THẬP GIÁ |
79 |
1. Cộng đoàn được khai sinh “dưới chân Thập giá” |
80 |
2. Hiệp thông trong những điều tiêu cực |
81 |
3. Cộng đoàn được khai sinh khi ai nấy sẵn sàng vác thập giá của mình và dám chết cho người khác |
83 |
4. Cộng đoàn được xây dựng với những đau khổ vì Nước Trời |
86 |
II. CỘNG ĐOÀN SỐNG THƯỜNG XUYÊN “DƯỚI CHÂN THẬP GIÁ” |
87 |
1. Chống lại những nguy thần |
87 |
2. Hiệp thông như bí tích bình an giữa những ngôi vị khác nhau |
90 |
3. Ars moriendi charismatica |
92 |
4. Một cộng đoàn vẫn cử hành Mầu Nhiệm Vượt Qua |
93 |
5. Tình yêu cộng đoàn chào đón và yêu thương cho đến cùng |
95 |
a) Lời tiếp cận thân tình, huynh đệ và bằng hữu |
95 |
b) Tính hiếu khách |
96 |
c) Những người được đặc quyền hưởng tình yêu huynh đệ chúng ta |
98 |
d) Những khoảnh khắc ly biệt và tưởng nhớ |
101 |
III. KẾT LUẬN |
103 |
THƯ MỤC |
105 |
MỤC LỤC |
114 |