LỜI NÓI ĐẦU |
13 |
Tác giả của các bài chú giải |
15 |
Nhận định sơ khởi về từ vựng |
17 |
Chỗ đứng trong bộ Giáo luật |
19 |
Các tài liệu của Công Đồng |
21 |
Đời sống thánh hiến nói chung |
23 |
Vai trò của quyền bính Giáo Hội |
26 |
Vẻ vang khác nhau của các tu hội |
28 |
Tinh thần của đấng sáng lập |
32 |
Nền tự trị chính đáng, pháp chế riêng |
34 |
Những khác biệt giữa các tu hội |
37 |
Các ẩn sĩ và các trinh nữ |
40 |
Những hình thức mới |
42 |
Đời sống tu trì |
44 |
Tu hội dòng |
48 |
Bản hiến luật của một tu hội |
50 |
Thẩm quyền nào được phê chuẩn |
54 |
Các bản hiến luật mới |
54 |
Các bản văn khác của tu hội |
56 |
Thành lập và dẹp bỏ |
60 |
Việc thành lập các tu hội |
65 |
Những sửa đổi đưa vào một tu hội |
67 |
Sáp nhập một tu hội vào một tu hội |
68 |
Đồng hóa, thống nhất, liên hiệp |
71 |
Tổng liên hiệp các tu hội |
71 |
Việc dẹp bỏ một tu hội |
75 |
Sự phân chia một tu hội |
77 |
Sự phân chia một tu hội |
80 |
Việc thành lập một nhà |
85 |
Đổi hướng hoạt động của một nhà |
90 |
Dẹp bỏ một nhà |
92 |
Các đan viện và các nhà Sui Juris |
95 |
Những yếu tố chủ chốt |
99 |
Các lời khuyên Phúc Âm |
103 |
Lời Khấn Đức thanh tịnh |
106 |
Lời Khấn đức khó nghèo |
108 |
Những hậu quả pháp lý |
111 |
Lời Khấn Vâng lời |
115 |
Đời sống cộng đoàn |
117 |
Mấy điều tổng quát |
117 |
Vắng mặt |
120 |
Sống ngoài nội cấm |
123 |
Các nghĩa vụ của tu hội |
126 |
Đời sống tu trì và Sự xa cách thế tục |
127 |
Đời sống tinh thần các tu sĩ |
132 |
Nguồn mạch của đời sống tu trì |
136 |
Nhà nguyện, nhà thờ |
139 |
Xức dầu bệnh nhân, của ăn đàng |
141 |
Cha tuyên úy |
143 |
Việc tông đồ |
145 |
Chiều kích Giáo Hội |
149 |
Tham gia vào các thừa tác vụ mục vụ |
154 |
Tham dự vào thừa tác vụ giảng dạy |
157 |
Tham dự vào sứ mạng thánh hóa |
160 |
Những nhiệm vụ được trao phó |
162 |
Việc tông đồ bên cạnh Hội Thánh các tín hữu |
166 |
Việc đào tạo |
168 |
Mục đích của nhà tập |
170 |
Những Đức tính phải có |
172 |
Ai nhận vào |
177 |
Cơ sở nhà tập |
179 |
Thời gian nhà tập |
182 |
Cha Giáo tập và các cộng tác viên |
185 |
Những định hướng cho nhà tập |
189 |
Sự chấm dứt nhà tập |
194 |
Việc khấn dòng |
196 |
Quyền bính tối cao trong Giáo Hội |
202 |
Tông tòa |
206 |
Sự miễn trừ |
211 |
Đấng bản quyền sở tại |
214 |
và các tu hội thuộc quyền Giáo Phận |
217 |
Đấng bản quyền sở tại và các tu hội thuộc quyền Giáo Hoàng |
220 |
Đấng bản quyền sở tại và các Đan viện |
221 |
Quyền kinh lý, các sự sửa phạt |
223 |
Các tu sĩ |
224 |
Quyền hành nội bộ trong các tu hội |
226 |
Các bề trên và các hội đồng |
229 |
Vai trò và bổn phận của các bề trên |
231 |
Các bề trên cao cấp |
236 |
Các bề trên nhà |
242 |
Việc chỉ định các bề trên |
245 |
Các bề trên |
251 |
Các hội đồng của các bề trên |
254 |
Các tu nghị |
261 |
Tổng tu nghị |
264 |
Các tu nghị khác |
268 |
Tinh thần tham dự vào công ích |
271 |
Bầu cử và các lá phiếu |
274 |
Các tài sản và việc quản lý |
279 |
Các vị quản lý |
284 |
Quyền quản lý |
286 |
Những hành vi quản trị |
288 |
Những vụ nhượng bán các tài sản |
291 |
Trách nhiệm tài chính |
294 |
Chuyển qua một tu hội khác |
296 |
Rời bỏ tu hội |
297 |
Sự thử thách cần thiết |
299 |
Tình trạng của tu sĩ |
300 |
Hết thời gian thử |
301 |
Ra khỏi tu hội: lịch sử |
302 |
Sự ra khỏi dòng |
303 |
Sự ra đi của một tu sĩ |
305 |
Những hiệu quả của việc hồi tục |
308 |
Những hiệu quả của việc hồi tục của một giáo sĩ |
309 |
Nhận lại một tu sĩ đã khấn vào Tu hội |
311 |
Thải hồi các tu sĩ. Lịch sử |
312 |
Các trường hợp thải hồi Ipso Facto |
313 |
Trường hợp sa thải bắt buộc |
314 |
Những trường hợp có thể sa thải |
316 |
Khai trừ trong trường hợp khẩn cấp |
321 |
Những hiệu quả của việc sa thải |
322 |
Các Tu hội triều |
328 |
Định nghĩa các Tu hội triều |
329 |
Những yếu tố chủ chốt |
331 |
Việc tông đồ của các thành viên |
337 |
Quan hệ với Đức Giám mục Giáo phận |
339 |
Các Hội có đời sống tông đồ |
342 |
Pháp chế |
|