Nội dung |
3 |
Chữ viết tắt |
13 |
Dẫn nhập |
15 |
1. Về khái niệm Cánh chung |
15 |
2. Một vài đặc điểm của Cánh chung luận Kitô giáo |
16 |
3. Một vài yếu tố cánh chung trong Kinh thánh |
20 |
4. Cánh chung luận trong những thế kỷ đầu tiên của lịch sử Giáo hội |
24 |
Các Bản văn Kinh thánh |
28 |
2 V 2, 9-12 |
28 |
1. Ngôn sứ Ê-li-a được đưa lên trời |
28 |
2 Mcb 7,7-14 |
29 |
2. Phần thưởng cho những ai tự nguyện đổ máu để làm chứng là đời sống vĩnh cửu |
29 |
2 Mcb 7, 31-37 |
30 |
3. Hy vọng kẻ bách hại sẽ chịu hình phạt sau khi chết ? |
30 |
2 Mcb 12, 38-45 |
31 |
4. Nghi thức cầu siêu cho các chiến sĩ tử trận |
31 |
G 14, 1-14a |
32 |
5. Không ai trở lại từ cõi chết |
32 |
Tv 73, 23-28 |
34 |
6. Con người hy vọng được hiệp thông với Thiên Chúa sau khi cuộc sống trần thế kết thúc |
34 |
Tv 88, 6-13 |
35 |
7. Cái chết chấm dứt cuộc đối thoại với Thiên Chúa |
35 |
Gv 3, 18-22 |
36 |
8. Loài người và giống vật đều chung một phận chết |
36 |
Kn 3, 1-11 |
37 |
9. Thân phận người lành kẻ dữ sẽ ra sao trong thế giới bên kia ? |
37 |
Kn 4, 7-19 |
39 |
10. Chết yểu mà sống ngay lành tốt hơn là sống lâu mà làm điều ác |
39 |
Kn 4, 20-5, 24 |
41 |
11. Kẻ dữ người lành trước toà phán xét cuối cùng |
41 |
Hc 16, 16-23 |
44 |
12. Vừa phải khóc thương người chết – cuộc sống vẫn tiếp tục |
44 |
Is 26, 19 |
46 |
13. Kẻ chết sẽ được sống |
46 |
Đn 12, 1-3 |
46 |
14. Lời hứa kẻ chết sẽ được sống lại từ cõi chết |
46 |
Mt 24, 37-25, 13 |
47 |
15. Dụ ngôn kêu gọi người môn đệ tỉnh thức đợi ngày Chúa quang lâm |
47 |
Mt 25, 31-46 |
49 |
16. Người môn đệ được dạy dỗ thế nào để đứng trước toà phán xét của Con Người ? |
49 |
Mc 12, 18-27 |
51 |
17. Phục sinh không chỉ là cuộc sống trần thế kéo dài |
51 |
Mc 13, 3-37 |
52 |
18. Các diễn biến trong thời cánh chung |
52 |
Lc 16, 19-31 |
55 |
19. Một hoạt cảnh từ thế giới bên kia |
55 |
Ga 5, 19-30 |
56 |
20. Con Người có toàn quyền xét xử và cho kẻ chết sống lại |
56 |
Ga 11, 20-27 |
58 |
21. Đức Giêsu chính là Sự Sống lại và là Sự Sống |
58 |
Cv 1, 6-11 |
59 |
22. Lệnh truyền cuối cùng của Đức Giêsu ; tỉnh thức và làm chứng |
59 |
Rm 2, 1-11 |
60 |
23. Con người trước tòa phán xét của Thiên Chúa |
60 |
Rm 8, 18-29 |
61 |
24. Muôn loài muôn vật khao khát vinh quang của Thiên Chúa |
61 |
1 Cr 13, 9-12 |
63 |
25. Cái Biết ở trần gian là cái biết vụn vặt không sánh được với thị kiến mặt đối mặt |
63 |
1 Cr 15, 12-33 |
63 |
26. Đức Giêsu sống lại là kẻ chết cũng được sống lại |
63 |
1 Cr 15, 37-57 |
66 |
27. Sống viên mãn đối với con người là được sống lại với Đức Kitô |
66 |
2 Cr 5, 1-10 |
68 |
28. Hy vọng sống đời đời |
68 |
Pl 3, 10-21 |
69 |
29. Khao khát được hoàn toàn hiệp thông với Đức Kitô |
69 |
Cl 3 , 1-10 |
70 |
30. Cuộc sống mới theo mẫu nhiệm Phục sinh |
70 |
1 Tx 4, 13-5, 11 |
71 |
31. Ngày Chúa quang lâm, Phục sinh và Phán xét |
71 |
2 Tx 1, 3-10 |
73 |
32. Thiên Chúa sẽ xét tội những kẻ bách hại cộng đoàn giáo hội |
73 |
2 Tx 2, 1-12 |
74 |
33. Tên Phản-Kitô và các dấu hiệu báo trước thời cánh chung |
74 |
2 P 3, 3-13 |
75 |
34. Ngày Chúa quang lâm và tại sao ngày quang lâm chậm đến ? |
75 |
Kh 1, 10-19 |
77 |
35. Đức Kitô là Đầu, là Cuối, là Đấng Hằng Sống |
77 |
Kh 6, 1-17 |
78 |
36. Con Chiên mở ấn |
78 |
Kh 19, 11-21 |
80 |
37. Đức Kitô toàn thắng trong cuộc chiến chống lại các thế lực thù nghịch Thiên Chúa |
80 |
Kh 20, 1-6 |
81 |
38. Triều đại một ngàn năm |
81 |
Kh 21, 1-22, 5 |
82 |
39. Trời Mới, Đất Mới, Giêrusalem Mới |
82 |
Giáo huấn chính thức của Giáo Hội |
86 |
Thượng hội đồng Carthage thứ 15 (hay 16) (416) |
86 |
40. Không có nơi nào ở lưng chừng giữa thiên đàng và hỏa ngục |
86 |
Chiếu chỉ của Hoàng đế Justinien gởi Thượng phụ Constantinople (Menas) (543) |
|
41. Trong ngày sống lại thân thể người ta sẽ không có dáng vẻ hình tròn |
87 |
Chiếu chỉ của Hoàng đế Justinien gởi Thượng phụ Constantinople (Menas) (543) |
|
42. Hình phạt dành cho bọn quỷ và kẻ dữ là vô cùng vô tận |
88 |
Trích từ bản tuyên tín của Giáo hoàng Vigilius (552) |
89 |
43. Dẫu được vinh hiển thì các chi thể cũng được vinh hiển |
89 |
Pélage I. Trích từ bản tuyên tín (557) |
90 |
44. Bản tóm lược về các thực tại cánh chung |
90 |
Bản tuyên tín của Thượng hội đồng Tolède (675) |
91 |
45. Người ta sẽ phục sinh trong thân xác của chính mình |
91 |
Tổng thư của Giáo hoàng Grégoire III gởi Giám mục Boniface (732) |
|
46. Thánh lễ cầu cho người công giáo đã qua đời |
92 |
Innocent IV : Tổng huấn gởi Giáo hội Hy Lạp (1254) |
|
47. Luyện tội là hình phạt các tội nhẹ, Hỏa ngục là hình phạt các tội trọng, Thiên đàng dành cho các trẻ nhỏ đã chịu phép rửa và người công chính |
93 |
Công đồng Vienne (1312) |
|
48. Đời này không có cùng không thể có vinh phúc vĩnh cửu |
95 |
Gioan XXII. Tông hiến “In agro dominico” kết án tư duy của Giáo sư Eckhart OP (1329) |
|
49. Sự sống đời đời là ân huệ Thiên Chúa ban nhưng không cho con người |
96 |
Gioan XXII. Tông hiến “In agro dominico” kết án tư duy của Giáo sư Eckhart OP |
|
50. Con người sống trong vinh phúc không hóa thành Thiên Chúa |
97 |
Gioan XXII. Bài giảng về Mt 2, 13 : “Hãy đem Hài Nhi và mẹ Người ...” (1332) |
|
51. Vinh phúc và án phạt chỉ có sau khi hết thảy đều được phục sinh |
97 |
Gioan XXII. Sắc chỉ “Ne super his” (1334) |
|
52. Linh hồn tách khỏi thân xác cũng đã được hưởng thị kiến vinh phúc rồi |
99 |
Bênêđictô XII : Tông hiến “Benedictus Deus” (1336) |
|
53. Ngay sau khi chết, linh hồn người ta được hưởng vinh phúc hay bị án phạt đời đời |
101 |
Clêment VI. Đoản sắc “Super quibusdam” gởi Giáo chủ [Catholicôs] Giáo hội Arménie (1351) |
|
54. Đức Kitô đã không tiêu hủy Hỏa ngục là nơi thụ án đời đời |
104 |
Công đồng Florence : Sắc lệnh dành cho các tín hữu Jacobites (1422) |
|
55. Dân ngoại, người do thái và bọn ly khai đều xuống Hỏa ngục hết |
104 |
Piô II kết án một số luận đề của Zanius de Solcia (1459) |
|
56. Không có Tận thế theo nghĩa vật chất |
105 |
Sixtus IV : Sắc chỉ “Salvator noster” đặc biệt dành cho Nhà Thờ T. Phêrô tại Saintes (1476) |
|
57. Ân xá là hữu ích cho kẻ chết lẫn người sống |
106 |
Công đồng Latran V. Sắc chỉ “Apostolici Regiminis” (1513) |
|
58. Cái biết tự nhiên về tính bất tử của linh hồn ? |
107 |
Công đồng Latran V. Sắc chỉ “Munus Praedicationis” (1516) |
|
59. Bác bỏ mọi lời nói về tương lai theo ý thức hệ |
110 |
ˆCông đồng Tridentinô : Sắc lệnh về Luyện ngục (1563) |
|
60. Chống lại phe Cải cách, Công đồng tuyên xưng có Luyện ngục |
111 |