LỜI MỞ |
3 |
I. TỰ DO VÀ ĐÓN NHẬN |
5 |
1. Tìm kiếm tự do |
5 |
Tự do và hạnh phúc |
7 |
Tự do: đòi tự trị hay chấp nhận lệ thuộc? |
8 |
Tự do bên ngoài hay tự do nội tâm? |
10 |
Tự do hay tự sát? |
12 |
Bị gò bó hay không là do lòng bạn |
13 |
Một chứng nhân của thời đại: Etty Hillesum |
18 |
Tự do nội tâm: Tự do Tin, Cậy, Mến |
20 |
Tự do hành động: Chọn lựa hay chấp nhận? |
22 |
Tự do, là chấp nhận những điều ta không chọn |
25 |
Nổi loạn, cam chịu, chấp nhận |
27 |
2. Chấp nhận mình |
30 |
Thiên Chúa là một thực tại |
30 |
Ước muốn thay đổi và chấp nhận chính mình |
33 |
Cái nhìn trung gian của Đấng khác |
35 |
Tự do làm người tội lỗi, tự do trở nên thánh |
37 |
"Nghĩ mình giới hạn" và bị cấm đoán |
42 |
Chấp nhận mình để đón nhận tha nhân |
44 |
3. Chấp nhận đau khổ |
46 |
Chấp nhận điều trái ý |
46 |
Khi khước từ đau khổ, ta sẽ đau khổ hơn |
48 |
Khước từ đau khổ là khước từ sống |
51 |
Không chỉ có toàn điều xấu trong hoàn cảnh xấu: khía cạnh tích cực của trái ý |
54 |
Từ tự chủ đến phó thác: thanh luyện trí tuệ |
56 |
Hiểu biết thánh ý Chúa |
60 |
Sự sống của tôi không ai lấy được, nhưng chính tôi trao ban |
62 |
Bất lực trong thử thách và thử thách của bất lực: tự do tin, cậy, mến |
66 |
4. Chấp nhận tha nhân |
68 |
Chấp nhận đau khổ đến từ người khác |
68 |
Lưu tâm đến những tâm lý khác biệt |
70 |
Một vài suy nghĩ về sự tha thứ |
72 |
Tha thứ không phải là sự dung dưỡng cho sự dữ |
73 |
Những mối liên hệ của thù hận |
76 |
Bạn đong đấu nào sẽ được trả bằng đấu ấy |
80 |
Rút ra điều tốt từ những khuyết điểm của tha nhân |
80 |
Tội lỗi của người khác không làm tôi mất gì |
82 |
Cái bẫy của thái độ dửng dưng |
85 |
Cái xấu đích thật không ở ngay bên ngoài nhưng ở bên trong ta |
87 |
Sự đồng tình của chúng ta củng cố thêm cái ác |
89 |
Sự dữ sẽ lấp đầy trống rỗng |
91 |
Tự do triệt để của con cái Thiên Chúa |
93 |
II. GIÂY PHÚT HIỆN TẠI |
96 |
1. Tự do và giây phút hiện tại |
96 |
2. Động từ yêu chỉ được chia ở thì hiện tại |
100 |
3. Con người chỉ có thể đau khổ trong chốc lát |
102 |
4. Ngày nào có cái khổ của ngày ấy |
103 |
5. Ngày mai hãy lo cho ngày mai |
106 |
6. Sống hiện tại không chờ đợi đến tương lai |
110 |
7. Sẵn sàng với tha nhân |
113 |
8. Thời gian tâm lý và thời gian nội tâm |
114 |
III. Tính năng động của lòng tin, cậy, mến |
118 |
1. Các nhân đức đối thần |
118 |
2. Ba nguồn thông ban của Chúa Thánh Thần |
123 |
3. Ơn gọi và ân huệ của lòng tin |
126 |
4. Những giọt lệ của Phêrô và ơn cậy trông |
127 |
5. Lễ Hiện Xuống và ơn yêu mến |
131 |
6. Lửa chiếu sáng, thiêu đốt và biến đổi |
132 |
(Thiếu mục 7) Cậy trông |
134 |
8. Tình yêu cần cậy trông, cậy trông đặt nền tảng trên lòng tin |
135 |
9. Vai trò chủ chốt của lòng cậy trông |
141 |
10. Sức năng động của tội lỗi, sức năng động của ân sủng |
142 |
11. Trông cậy và thanh luyện con tim |
144 |
IV. TỪ LỀ LUẬT ĐẾN ÂN SỦNG: Tình yêu nhưng không |
150 |
1. Lề luật và ân sủng |
150 |
2. Ở đâu có Thần Khí, ở đó có tự do. Tự do và phóng túng |
151 |
3. Bẫy của lề luật |
154 |
4. Học yêu mến: cho và nhận cách nhưng không |
164 |
V. Khó nghèo thiêng liêng và tự do |
169 |
1. Nhu cầu khẳng định mình |
169 |
2. Kiêu ngạo và nghèo khó thiêng liêng |
172 |
3. Những thử thách thiêng liêng |
179 |
4. Lòng thương xót và điểm tựa duy nhất |
185 |
5. Con người tự do là người không có gì để mất |
196 |
6. Hạnh phúc thay người nghèo |
188 |