Lời mở đầu |
|
Mục đích và phương pháp "Đàm đạo tôn giáo" |
|
CHƯƠNG I: LINH MỤC ĐẮC LỘ |
1 |
A. Cha Đắc Lộ và phương pháp hội nhập văn hóa |
3 |
B. Những vấn đề cha Đắc Lộ chưa thực hiện |
8 |
C. Những thách đố đối với chúng ta ngày nay |
10 |
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN ĐÔNG TÂY |
28 |
Đoạn 1: Lý luận biện biệt của Tây Phương |
29 |
A. Luật mâu thuẫn |
30 |
B. Tam đoạn luận: Suy diễn |
31 |
C. Phương pháp quy nạp |
32 |
D. Biện chứng pháp |
33 |
E. Phân loại, phân tích để hợp nhất |
34 |
F. Thần học phủ định (Theologia Negativa) |
35 |
G. Loại tỷ (Analogia, Analogia Entis) |
36 |
H. Ý Niệm về ngôi vị, bản vị, hữu ngã |
44 |
Đoạn II: Trực giác, nhất quán của Đông Phương |
69 |
A. Luật phản hồi |
48 |
B. Đạo: Nguyên lý siêu việt, vô hình |
49 |
C. Đường lối phủ định (Via Negativa) |
51 |
D. Thinh lặng, chiêm ngưỡng |
53 |
E. Tinh thần bao dung |
55 |
F. Phương pháp: Tùy cơ ứng biến (Upaya) |
56 |
G. Những dị biệt |
58 |
CHƯƠNG III: NHÂN TÍNH |
69 |
Đoạn I: Nhân tính trong Nho giáo |
69 |
A. Nhân tính theo Mạnh Tử |
70 |
B. Nhân tính theo Tuân Tử |
71 |
C. Nhân tính theo Đổng Trọng Thư |
73 |
D. Nhân tính theo Chu Hi |
75 |
E. Nhân tính theo Vương Dương Minh |
81 |
Đoạn II: Quan niệm vô ngã trong Phật giáo |
90 |
A. Những hiểu lầm, thắc mắc |
91 |
B. Ý nghĩa chính thực về (Anatta) “vô ngã" |
93 |
C. Cần giải thoát cái ngã |
96 |
D. Tìm về chân ngã |
97 |
Đoạn III: Nhân tính trong Thiên Chúa giáo |
100 |
A. Nhân sinh, nhân vị, địa vị con người |
102 |
B. Bản tính tự nhiên của con người |
105 |
C. Thiên ân |
109 |
D. Tương quan giữa thiên ân và tự nhiên |
111 |
E. Tội ác, tình tư dục và bản tính tự nhiên |
116 |
CHƯƠNG IV: CỨU ĐỘ |
134 |
Đoạn I: Tại sao cần cứu độ? |
134 |
A. Đời là bể khổ |
135 |
B. Ý thức về tội lỗi |
136 |
C. Tỉnh ngộ, hối cải, canh tân |
138 |
D. Niềm tin siêu thoát |
139 |
Đoạn II: Cứu độ trong Phật giáo |
140 |
A. Khổ đế |
142 |
B. Tập đế |
143 |
C. Diệt đế: Niết Bàn |
152 |
D. Đạo đế: Bát Chính Đạo |
155 |
Đoạn III: Cứu độ trong Thiên Chúa giáo |
159 |
A. Ý niệm về cứu độ |
160 |
B. Sự quan trọng của lịch sử cứu độ |
164 |
C. Thiên Chúa nhập thể |
173 |
D. Lãnh nhận thiên ân cứu độ |
181 |
CHƯƠNG V: TÌNH ÁI |
203 |
Đoạn I: Nhân ái trong Nho giáo |
205 |
A. Đạo nhân là gì? |
206 |
B. Đạo nhân theo phái tâm học |
208 |
C. Mạnh Tử và Mặc Tử đối với đạo nhân |
211 |
D. Đạo học (Lão giáo) đối với đạo nhân |
213 |
Đoạn II: Từ bi trong Phật giáo |
218 |
A. Luân lý và tu đức của Phật giáo |
219 |
B. Đức từ bi là gì? |
221 |
C. Các vị thần hiện thân của đức từ bi |
221 |
D. Bố thí Ba-la-mật là gì? |
223 |
Đoạn III: Bác ái của Thiên Chúa giáo |
229 |
A. Thiên Chúa là căn nguyên |
230 |
B. Tương quan giữa tình ái Thiên Chúa |
234 |
C. Đức bác ái và quan nhân vị |
237 |
D. Tính tương giao giữa các nhân vị |
239 |
CHƯƠNG VI: QUAN NIỆM VỀ MỘT NGUYÊN LÝ SIÊU VIỆT |
264 |
Đoạn I: Quan niệm đạo trong Nho giáo |
265 |
A. Định nghĩa chung: Đạo là gì? |
266 |
B. Phân biệt “Đạo” và “đạo” |
269 |
C. Đạo: Nguồn gốc của vũ trụ |
272 |
D. Ngũ hành: Cấu trúc của vũ trụ |
275 |
E. Nguồn gốc sự biến hóa của vũ trụ |
283 |
Đoạn II: Quan niệm đạo của Lão Trang |
287 |
A. Đạo là vô danh |
289 |
B. Đạo là vô |
291 |
C. Đạo là một |
295 |
D. Đạo là thường |
296 |
E. Đạo và đức |
298 |
Đoạn III: Ý thức siêu việt theo phái lý học |
302 |
A. Lý học của Chu Hi |
304 |
B. Tâm học của Vương Dương Minh |
309 |
Đoạn IV: Ý thức siêu thoát trong Phật giáo |
319 |
A. Kinh nghiệm tôn giáo |
322 |
B. Những danh từ và ý niệm về siêu thoát |
323 |
CHƯƠNG VII: NIỀM TIN VÀO MỘT NGÔI VỊ THIÊN CHÚA |
330 |
Đoạn I: Thiên Chúa ngôi vị (Personal God) |
331 |
Đoạn II: Thiên Chúa siêu việt và nội tại |
340 |
A. Thiên Chúa siêu việt |
341 |
B. Thiên Chúa nội tại |
348 |
Đoạn III: Thiên Chúa tạo hóa |
357 |
Đoạn IV: Niềm tin vào một vị Thượng Đế |
364 |
Đoạn V: “Ông Trời" Việt Nam |
398 |