BẢO VỆ LUẬN VĂN |
5 |
DẪN NHẬP |
11 |
Chương I : BỮA ĂN VƯỢT QUA |
18 |
1. Các bữa ăn trong môi trường Hy Lạp & Do Thái |
19 |
1.1. Bàn tiệc của tổ phụ Abraham |
20 |
1.2. Bữa ăn của các tu sĩ khổ hạnh Ai Cập |
21 |
1.3. Bữa ăn của nhóm Qum-rân |
22 |
1.4. Bữa ăn của nhóm Essenô |
22 |
1.5. Bữa ăn của những người Pharisêu |
23 |
1.6. Bữa ăn của những người Do Thái |
23 |
2. Lễ Vượt Qua |
24 |
2.1. Pesah (Lễ Vượt Qua) |
26 |
2.2. Seder của Lễ Vượt Qua |
28 |
2.3. Cấu trúc của Seder (nghi thức) |
32 |
2.4. Bữa ăn Vượt Qua, chóp đỉnh của các bữa ăn |
37 |
3. Các bữa ăn trong cuộc đời sứ vụ của Đức Giêsu |
37 |
3.1. Các bữa ăn của Chúa Giêsu trước Phục Sinh |
39 |
3.2. Các bữa ăn của Chúa Giêsu sau Phục Sinh |
41 |
4. Bữa Tiệc Ly với tư cách là bữa ăn Vượt Qua |
42 |
4.1. Tin Mừng Nhất Lãm |
47 |
4.1.1. Tin Mừng Nhất Lãm |
47 |
4.1.2. Luca 22, 15-20 |
49 |
4.2. Bữa ăn tâm linh |
49 |
4.2.1. Các Tin Mừng Nhất Lãm |
51 |
4.2.2. Hình thức đi vào trong Luca 22, 24-38 |
53 |
4.2.3. Diễn từ Cáo biệt trong Gioan |
55 |
4.3. Bữa ăn linh thiêng |
59 |
5. Chúa Giêsu trở thành bữa ăn |
63 |
5.1. Chiên Vượt Qua và Bánh Không Men |
66 |
5.2. Manna |
70 |
6. Hiệp thông và chia sẻ |
74 |
6.1. Hợp nhất và liên đới |
76 |
6.2. Đơn vị căn bản |
79 |
7. Hướng đến cánh chung |
80 |
7.1. Lời hứa hiệp kỉ và lời khấn nhịn ăn, uống |
81 |
7.2. Tư hớp cánh chung |
82 |
7.3. Công đoàn dân mới tụ họp |
84 |
Chương II : CHÚC LÀNH VÀ TẠ ƠN |
86 |
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của Berakah |
86 |
1.1. Các ẩm hướng thiêng liêng của Berakah |
87 |
1.2. Công thức Berakah |
90 |
2. Berakah trong truyền thống Do Thái |
91 |
2.1. Chúc lành cho tất cả mọi thứ |
92 |
2.2. Sự chúc lành cá nhân |
93 |
2.3. Sự chúc lành cộng đoàn |
94 |
2.3.1. Havdalah |
94 |
2.3.2. Qaddish |
95 |
2.3.3. Alenu |
96 |
2.4. Sự chúc lành trong gia đình |
97 |
2.4.1. Birkah ha - Mazon |
98 |
2.4.2. Qiddush |
103 |
3. Những lời chúc lành và tạ ơn của Chúa Giêsu |
105 |
3.1. Sự hóa bánh ra nhiều |
106 |
3.1.1. Hai trình thuật hóa bánh ra nhiều theo Mc & Mt |
107 |
3.1.2. Hậu cảnh Cựu Ước |
110 |
3.1.3. Giải thích Thánh Thể trong các trình thuật hóa bánh ra nhiều |
111 |
3.1.4. Phép lạ hóa bánh ra nhiều trong Tin Mừng Gioan |
116 |
3.2. Bữa Tiệc Ly |
118 |
3.2.1. So sánh bản văn Ga 6, 26-29, Mc 14, 22-25 |
119 |
3.2.2. Phân tích từ Berakah của Chúa Giêsu |
121 |
3.2.3. Cất mới ý tưởng Berakah của Chúa Giêsu |
124 |
3.2.4. Từ hành động tạ ơn đến niềm hy vọng |
128 |
4. Tương quan từ Chúa Giêsu đến các môn đệ |
129 |
4.1. Thiên Chúa, thế giới và con người là thực tại muôn mặt |
131 |
4.2. Con người là lời chúc tụng, là sự tạ ơn của Thiên Chúa |
133 |
4.3. Thế giới là lời chúc lành cho Chúa Cha |
135 |
5. Chúa Giêsu là sự chúc lành hoàn hảo của Chúa Cha |
137 |
trên thế giới |
138 |
và lời tạ ơn hoàn hảo của con người dâng lên Thiên Chúa |
139 |
& con người |
142 |
Chương III : GIAO ƯỚC MỚI & VĨNH CỬU |
144 |
1. Khái niệm Berith (Giao ước) |
145 |
1.1. Hai trình thuật Giao ước và sự khác biệt của chúng |
147 |
1.2. Ý nghĩa của cụm từ này |
150 |
1.3. Tình trạng phục hồi sau nguyên từ |
153 |
1.4. Vấn đề cơ bản |
|
2. Giao ước mới & vĩnh cửu trong Kinh Thánh |
155 |
2.1. Ý nghĩa của cụm từ này |
156 |
2.2. Lời của Chúa Giêsu – Mc & Mt & Xh 24, 6-8 |
157 |
2.3. Truyền thống Mc – Mt & Xh 24, 6-8. Bữa ăn Giao ước mới |
160 |
2.3.1. Hãy lãnh Largum |
161 |
2.3.2. Lời chúc giàu có – Phaolô & Gr 31, 31-34 |
163 |
2.4. Truyền thống Lc – Phaolô & Gr 31, 31-34 |
165 |
2.4.1. Giao ước mới trong máu Tôi |
165 |
2.4.2. Các đặc tính của giao ước mới |
167 |
2.4.3. Giao ước mới trong Gr 31, 31-34 |
171 |
3. Chúa Giêsu, Giao ước mới. Các tông đồ Lập Luật |
174 |
3.1. Chúa Giêsu, Giao ước mới. Đấng Lập Luật |
175 |
3.2. Chúa Giêsu, Giao ước mới. Nguồn Sống |
176 |
3.3. Chúa Giêsu, Giao ước mới. Đấng Giải Phóng |
180 |
3.4. Chúa Giêsu, Giao ước mới. Đấng Trung Gian của Giao Ước |
181 |
4. Đấng Trung Gian |
182 |
4.1. Đấng Trung Gian |
184 |
4.2. Hiệu quả của giao ước tốt đẹp hơn |
187 |
5. Chúa Giêsu, Sự Trung Gian của Giao Ước Mới |
190 |
5.1. Đấng thực hiện Giao ước mới |
190 |
5.2. Luật mới trong Giao ước mới |
194 |
5.3. Đời sống mới trong Chúa Thánh Thần |
197 |
5.4. Đời sống mới trong Cộng đoàn mới |
200 |
Chương IV : HY LỄ |
202 |
1. Hy lễ trong truyền thống Do Thái giáo |
202 |
1.1. Ý nghĩa và mục đích của hy lễ |
203 |
1.2. Hy lễ đền tội và hy lễ tạ ơn |
204 |
1.3. Hy lễ của các vật qua hy lễ |
205 |
1.4. Hy sinh và hy lễ |
206 |
1.5. Sự thiêng liêng hóa của hy lễ |
208 |
1.5.1. Một cách thích nghi với hy lễ |
209 |
1.5.2. Sự thiêng liêng hóa của hy lễ |
212 |
2. Hy lễ của Chúa Giêsu là một hy lễ |
213 |
2.1. Toàn bộ các Tin Mừng Nhất Lãm |
214 |
2.2. Sự diễn tả về sự xác tín minh thiết |
216 |
2.3. Sự tương đồng giữa hy lễ và tình yêu |
219 |
2.4. “Sự thi hành” (thực thi) của Thiên Chúa |
220 |
3. & (chết) của Chúa Giêsu : Người Tôi Tớ của Thiên Chúa bị đóng đinh |
221 |
& Chúa Giêsu chịu chết |
222 |
3.1. Chúa Giêsu Người Tôi Tớ Trung thành được sai đến |
225 |
& Chúa Giêsu Dâng Tế Lễ Dâng Mình |
226 |
3.2. Chúa Giêsu Người Tôi Tớ của Do Thái |
228 |
4. Chúa Giêsu Tự Tế, Đấng tự dâng mình về Sự sống anh em tôi để tôi sống |
229 |
Chúa Giêsu Tự Tế của Thiên Chúa |
231 |
Chương V : SỰ TƯỞNG NHỚ |
234 |
1. Khái niệm tưởng niệm |
235 |
2. Nền tảng Kinh Thánh về khái niệm tưởng niệm của dân Do Thái & các Rabbi |
237 |
3. Việc tưởng niệm ở cộng đoàn Qum-rân |
241 |
4. « Anh em hãy làm việc này mà nhớ đến Thầy » |
243 |
4.1. Nguồn gốc của công thức « nhớ đến Thầy » |
246 |
4.2. Khác biệt về quan điểm giữa Phaolô & Lc |
248 |
4.3. Sự giải thích của các Giáo Phụ |
|
5. Loan báo về cái chết, sự sống lại & việc trở lại của Chúa Kitô |
250 |
5.1. Bữa Tiệc Ly nối dài trong tương lai |
253 |
5.2. Mong chờ, hiện diện và hy vọng |
257 |
5.3. Chúa Thánh Thần : động cơ chính của việc tưởng niệm trong Giáo Hội |
259 |
6. Hy lễ của Giáo Hội & sự hiện diện thường hằng |
262 |
Kết luận |
265 |
Kết luận |
268 |
Chú thích |
275 |
Sách tham khảo |
301 |
Mục lục |
318 |