Lời giới thiệu |
|
Lời nói đầu |
5 |
1. Lược sử sắc lệnh và chiều hướng canh tân |
7 |
– Cộng đồng với nếp sống tu trì |
7 |
– Lược sử sắc lệnh Perfectae caritatis |
9 |
– Chiều hướng canh tân của sắc lệnh |
11 |
– Tinh thần sắc lệnh |
14 |
– Kết cấu sắc lệnh |
18 |
2. Chính văn sắc lệnh Perfectae caritatis |
22 |
– Lời tiên dẫn |
25 |
– I. Việc canh tân thích nghi |
25 |
– – Những nguyên tắc canh tân thích nghi tổng quát |
27 |
– – Những tiêu chuẩn thực hành canh tân thích nghi |
27 |
– – Những người phải thi hành đúng việc canh tân thích nghi |
28 |
– II. Đời tận hiến |
29 |
– – Những yếu tố chung cho hình thức tu trì |
30 |
– – Ưu tiên của đời sống thiêng liêng |
30 |
– III. Những hình thức của đời tận hiến |
31 |
– – Những tu hội hoàn toàn chiêm niệm |
31 |
– – Những tu hội chuyên việc tông đồ |
32 |
– – Duy trì đời sống đan tu và viện tu |
33 |
– – – Nếp sống tu trì đào dân |
31 |
– – – Những tu hội triều |
34 |
– IV. Những yếu tố để xét lại việc canh tân đời tu trì |
35 |
– – Đức thanh khiết |
35 |
– – Đức thanh bần |
36 |
– – Đức tuân phục |
37 |
– V. Những vấn đề đặc biệt |
39 |
– – Nói vắn các đan nữ |
39 |
– – Tu Trung |
40 |
– – Huấn luyện các phần tử |
41 |
– – Thành lập các tu hội mới |
42 |
– – Duy trì thích nghi hay bãi bỏ những tác vụ riêng tu hội |
42 |
– – Liên hiệp giữa các viện dòng hoặc hội nghị các Bề trên cao cấp |
43 |
– – Ơn gọi tu trì |
44 |
– – Chú kết |
44 |
3. Giáo lý về đời tu trì |
46 |
– Những nhận định mới mẻ |
46 |
– Ý nghĩa bản văn hiến cho Thiên Chúa |
48 |
– a) Đức vâng lời tận hiến |
49 |
– b) Đức khiết tịnh tận hiến |
50 |
– c) Đức thanh bần tận hiến |
52 |
– Thực tại đức ái |
53 |
– Mến yêu Thiên Chúa : theo Chân Thiện |
60 |
– Sẽ mang con dấu tình yêu Thiên Chúa tu trì |
62 |
– Tinh thần yêu đời của đời tu trì |
66 |
– Đời tu trì hiến mình cho Phúc-Âm |
69 |
– a) Đức ái với Thiên Chúa và Phúc-Âm |
71 |
– b) Mến yêu tha nhân với Phúc-Âm |
71 |
4. Tu đạo và Hiệp thông đời sống cộng đoàn |
86 |
– a) Lễ tưởng Thánh Linh |
86 |
– b) Những phương thế duy trì thanh tịnh |
88 |
– c) Hiệp thông đời sống cộng đoàn tình huynh đệ |
90 |
– d) Đức thanh bần |
92 |
– e) Tinh thần đức ái chi phối các nghĩa vụ |
94 |
– f) Linh thao đặc biệt cho các tu sĩ |
95 |
– g) Ước nguyện hiệp nhất trong cộng đồng tu sĩ |
96 |
5. Những nguyên tắc canh tân |
100 |
– a) Nền tảng tu đức tu trì |
100 |
– b) Canh tân các cơ cấu tu sĩ |
101 |
– c) Chỉ dẫn các cơ cấu tu sĩ |
102 |
– d) Đời sống chung |
103 |
– e) Hiệp thông giữa các tu sĩ trong cộng đồng |
103 |
– f) Liên phân giữa các tu sĩ |
104 |
– g) Những việc canh tân căn bản |
105 |
– h) Linh mục triều các nhà tu sĩ |
106 |
– i) Chia sẻ kinh nghiệm sống tu sĩ cho giáo dân |
106 |
– k) Tham gia với đời sống sinh hoạt Giáo Hội |
106 |
– l) Giáo dục tu sĩ có nhiều phương thức |
107 |
– m) Những người có nhiệm vụ canh tân |
108 |
6. Ba chiều của nhiệm vụ tông đồ |
108 |
– a) Những nguyên tắc chung |
109 |
– b) Sự thích ứng cho các nhu cầu tông đồ |
110 |
– c) Ưu tiên cho đức ái trong đời sống tông đồ |
110 |
– d) Phát triển các đoàn sủng riêng |
110 |
– e) Cộng tác và ngành nghề |
111 |
– f) Hiệu quả sự hợp nhất |
111 |
B. Áp dụng vào từng loại tu hội |
|
– Phân biệt giữa các tu hội |
169 |
– Những tu hội hoàn toàn chiêm niệm |
170 |
– Những tu hội chuyên chức vụ |
170 |
c) Những tu hội giáo dân (7) |
173 |
– Những tu hội nam (9) |
173 |
– Những tu hội chuyên việc tông đồ |
175 |
– Những tu hội chuyên chú hoạt động tông đồ (8) |
176 |
b) Những tu hội giáo dân (10) |
180 |
c) Những tu hội triều (11) |
183 |
7. Những vấn đề đặc biệt |
185 |
– Nói vắn của các đan sĩ (15) |
186 |
– Viện tu đa trung (17-18) |
187 |
– Huấn luyện các phần tử (19) |
188 |
– Tư cách hay thái độ những tác vụ của tu hội (20) |
190 |
– Những tu hội đang hưng hoạt (21) |
192 |
– Liên hiệp giữa các tu hội (22) |
194 |
– Hội nghị các Bề trên cao cấp (23) |
195 |
– Tăng triển ơn gọi tu trì (24) |
198 |
8. Đoạn kết của sắc lệnh |
201 |
– Công đồng qui trọng đời tu trì |
201 |
– Khuyến khích các tu sĩ |
203 |
– Dưới sự phù trợ của Đức Mẹ Maria |
205 |
9. Thích tự các ecclesiae Sanctae |
210 |
– Qui tắc áp dụng sắc lệnh Perfectae caritatis |
210 |
– * Phụ chương- |
|
– I. Phương cách tân thích nghi đời sống tu trì |
211 |
– – Những người có nhiệm vụ cố vấn |
211 |
– – Việc canh tân hiểu và diễn nôm |
214 |
– – Duyệt lại bản hiến pháp anh em |
215 |
– – Những tiêu chuẩn canh tân thích nghi |
216 |
– II. Những điểm cần bàn đến khi canh tân thích nghi |
|
– – Kinh nhật tụng của ca huynh và nữ tu |
217 |
– – Thực hành |
217 |
– – Nội dung |
218 |
– – Hội đồng chung |
218 |
– – Nữ tu đan sĩ |
219 |
– – Huấn luyện tu sĩ |
220 |
– – Huấn luyện xích đạo các tu hội |
221 |
– – Hội nghị hoặc Bề trên các bề trên và bề trên cao cấp |
223 |
10. Chương Năm về đường sâu hiến chế lumen gentium |
225 |
– I. Chương Năm : Ơn gọi phổ quát nên thánh trong Giáo Hội |
225 |
– – Lời tiên dẫn |
225 |
– – Tiếng gọi nên thánh của mọi tín hữu |
226 |
– – Hình thức phải hợp nên thánh |
228 |
– – Đức bác ái là linh hồn của sự nên thánh |
228 |
– – Đường lối và phương thế nên thánh |
230 |
– II. Chương Sáu : Các tu sĩ |
232 |
– * Phụ chương |
|
– – Tuyên khấn các huấn điều Phúc Âm |
235 |
– – San sẻ tình yêu và tầm quan trọng của nếp sống tu trì trong Giáo Hội |
237 |
– – Quyền bính Giáo Hội với các tu sĩ |
239 |
– – Sự trong đại của việc hiến dâng trong bậc tu trì |
240 |
– – Chung kết |
242 |
11. Huấn thị « Renovationis causam » |
243 |
– Lời nhập đề |
243 |
– Phần Thứ Nhất : Một vài nguyên tắc và chiều hướng |
243 |
– – Chú ý tới nhiều tu hội khác nhau |
247 |
– – Giá trị đặc biệt của sự khấn dòng |
247 |
– – Những hình thức khác của đời sống chung |
249 |
– – Chuẩn bị vào nhà tập |
249 |
– – Những thời gian tập sự trong năm tập |
252 |
– – Kéo dài thời gian tập sự |
253 |
– – Dấn thân tạm thời |
255 |
– – Không quyết liệt lưu tục |
256 |
– – Chuẩn bị tuyên khấn trọn đời |
257 |
– Phần thứ hai : Những qui tắc đặc biệt |
259 |
– – Việc thử luyện trước |
259 |
– – Năm tập |
260 |
– – Lời hứa dấn thân tạm |
261 |
– – Mục lục |
270 |
– Phần thứ ba : Những qui luật áp dụng |
272 |
12. Mục lục |
275 |