Lời giới thiệu của Dịch-Giả Thượng-Tọa Thích-Minh-Châu |
v |
Lời tựa |
vii |
PHẦN NHẤT: THƯỢNG-CỔ VÀ TRUNG-CỔ THỜI-ĐẠI |
|
Chương I: GIÁO-HỘI NGUYÊN THỦY SƠ-ĐỒ (t.k. I) |
1 |
I- Giáo-Hội thời các Tông-đồ và Palestin |
1 |
1) Giáo-đoàn Giêrusalem nguyên thủy |
|
2) Giáo đoàn vùng Galilêa |
|
3) Giáo-đoàn Damascus |
|
4) Giáo-đoàn Antioche |
|
II- Thánh Phaolô trên đường Truyền-giáo |
22 |
1) Hình-trình thứ nhất của thành Phaolô (46-49) và Công-đồng Giêrusalem (49) |
|
2) Hình-trình thứ hai của thành Phaolô |
|
3) Thánh Phaolô bị bắt và Thượng-du tại La-Mã |
|
4) Thánh Phaolô bị hai và Triều-đại Néron |
|
III- Các Tông đồ khác và hoạt động |
37 |
1) Thánh Phêrô và La-Mã |
|
2) Thánh Phêrô tử đạo tại La-Mã |
|
3) Thánh Phêrô ở Giêrusalem |
|
4) Thánh Anrê, tông đồ Hy-lạp |
|
5) Các Tông-đồ khác trong các sách Tin-Mừng và Dr. Thái |
|
IV- Mạt-dược Tin mừng thế-hệ một truyền-thuyết |
51 |
1) Sống Tin, chết tin, một phúc tử |
|
2) Tổ chức phôi thai của Giáo-hội |
|
3) Tinh thần Giáo-hội và Bi-tích |
|
4) Tinh thần Giáo-hội và bí-tích Bị-bôi |
|
Chương II: GIÁO-HỘI THỜI TỬ ĐẠO (t.k. I-IV) |
65 |
I- Dị-giáo và La-Mã chống lại Tin-Mừng |
67 |
1) Cuộc bách-hại thời Néro và Domitianô (tk I) |
|
2) Cuộc bách-hại thời Trajan (tk II) và thời Marcus Aurelius (tk II) |
|
3) Cuộc bách-hại thời Commodus (tk III) và thời Caracalla (tk III) |
|
II- Đế quốc sắp sụp đổ và bách hại Giáo-hội |
76 |
1) Cuộc bách-hại thời Septimius Severus và Maximinus |
|
2) Cuộc bách-hại thời Dèce (tk III) |
|
3) Cuộc bách-hại thời Valerianus và Gallienus (tk III) |
|
4) Giao-thời hòa-bình, Giáo hội các Hầm-mộ và bách-hại Diocletianô (tk III) |
|
5) Cuộc bách-hại cuối cùng và các Hoàng-đế sau Diocletianô, Galérius và Maximinus Daia |
|
III- Cải-cách của Constantinus Đại-đế |
92 |
1) Chỉ dụ khoan-dung của Constantinô (306-337) và của Licinius |
|
2) Vị thế của Giáo-hội về phương-diện vật-chất dưới thời Constantinô |
|
3) Tác-động của Constantinô và ảnh-hưởng của La-Mã |
|
4) Giáo-hội Hy-lạp sau khi hết bị bách hại |
|
Chương III: GIÁO-HỘI ĐƯƠNG ĐẦU VỚI CÁC GIÁO-PHÁI (t.k. II-V) |
104 |
I- Những giáo-phái thế kỷ II-IV |
107 |
1) Các thuyết Montanus và Manès |
|
2) Giáo-phái Cathares và Marcion (t.k. II) |
|
3) Thuyết Monarchianisme |
|
4) Giáo-phái Donatus và Giáo-phái Pél-Gius (t.k. IV) |
|
II- Giáo-phái Arius và Đại Công-đồng Nicaea |
|
1) Cuộc công đồng Nicaea (325) kết án Arius |
|
2) Phản-ứng của phái Arianisme sau Công-đồng Nicaea |
|
3) Phái Arius thời các Hoàng-đế Constantinus (309) và Sardica |
|
4) Giáo-phái Arius sau (351) và chiến-thắng của Duy-Tín Công-đồng Constantinople (381) |
|
III- Những lạc thuyết về Ngôi Hai Nhập Thể |
133 |
1) Giáo thuyết Nestorius và Đại Công-đồng Ephêsô (431) |
|
2) Thuyết Eutyches và Công-đồng Calcedonia (451) |
|
3) Thuyết Nhất-tính (457-553) và Đại Công-đồng Constantinople II (553-681) |
|
Chương Bốn: CÁC THÁNH GIÁO-PHỤ VÀ VĂN-SĨ CÔNG-GIÁO (t.k. II-VIII) |
141 |
I- Các nhà hộ-giáo và minh-giáo |
145 |
1) Thánh Giustino và các nhà hộ-giáo thế kỷ II |
|
2) Thánh Irênê và các nhà minh giáo thế kỷ II |
|
3) Học viện Alexandria: Clément và Origène (t.k. III) |
|
4) Trường phái Carthage: Tertullianô và thánh Cyprian (t.k. III) |
|
5) Các nhà thần-học Hy-lạp (t.k. III) |
|
II- Các thánh Giáo-phụ Hy-lạp |
156 |
1) Thánh Athanasiô (296-373), chiến sĩ vô địch của Công-đồng Nicaea |
|
2) Ba thánh Giáo-phụ xứ Cappadocia: Basiliô (329-379), Grégoire Nazian (330-390) và Grégoire Nysse (335-394) |
|
3) Thánh Gioan Kim-Khẩu (344-407), nhà đại hùng-biện, vị Giám-mục thành Constantinople |
|
4) Thánh Cyrillô thánh Alexandria (374-444), Tổ-phụ Lễ Nghi Hy-lạp |
|
5) Nhà Nhất-tính Đông-phương khác (t.k. IV) |
|
Chương Năm: GIÁO-HỘI CẢM HÓA MAN-DÂN (t.k. V-VII) |
190 |
I- Man-dân xâm lăng Đế-quốc Tây-phương |
192 |
1) Man-dân người Mendi và tình-hình La-Mã |
|
2) Tinh thần man-dân |
|
3) Thời chinh-phạt man-dân và giai đoạn xâm lăng |
|
4) Tình-trạng Giáo-hội lúc man-dân xâm chiếm |
|
II- Thái độ của Giáo-Hội đối với Man-dân |
201 |
1) Người La-mã nghĩ gì về Man-dân |
|
2) Sự truyền-giáo nghiệp của Giáo-hội |
|
3) Tinh thần Giáo-hội về văn-minh man-dân |
|
III- Công cuộc cải hóa Man-dân |
211 |
1) Vua Clovis và dân Franc theo đạo |
|
2) Dân Visigol ở Tây-ban-nha và dân Lombardo ở Ý-đại-lợi |
|
3) Công-cuộc truyền giáo ở Anh-cách-lợi và Ái-nhĩ-lan |
|
IV- Các nhà văn Đông-phương (t.k. VI-VII) |
215 |
1) Các nhà văn Tây-phương (t.k. VII) |
|
2) Thánh Grégoire Cả (t.k. VI-VII), thánh Isidore thành Sevilla và thánh Beda Venerabilis |
|
III- Các thánh Giáo-phụ La-tinh |
170 |
1) Thánh Ambroxiô (333-397), người cố-vấn và người chỉ huy |
|
2) Thánh Giêrônimô (340-420), dịch-giả bộ Thánh-Kinh |
|
3) Thánh Augustin (354-430), nhà Giáo-phụ ảnh-hưởng nhất Giáo-Hội |
|
4) Thánh Lêô Cả (390-461), Giáo-hoàng tể-tướng Tây-phương |
|
5) Thánh Grêgoriô (540-604), Giáo-hoàng vĩ-đại |
|
Chương Sáu: SỰ NGHIỆP CÁC DÒNG TU THỜI TRUNG-CỔ (t.k. VII-XII) |
221 |
I- Đời tu-thân thời Thượng-cổ |
223 |
1) Các ẩn-sĩ Ai-cập và sa-mạc Libye (t.k. IV-V) |
|
2) Đời sống ẩn-tu và tu viện ở Đông-phương (t.k. IV-V) |
|
3) Tinh-thần tu-sĩ và thánh Bénédictô |
|
II- Công cuộc truyền giáo của các Dòng tu |
237 |
1) Thánh Colomban và các tu sĩ Ái-nhĩ-lan, Anh, Pháp |
|
2) Truyền-giáo của các tu sĩ người Anh ở Đức (t.k. VI-VIII) |
|
3) Thánh Bénédictô và Dòng được tuyển chọn |
|
4) Dòng Cluny (t.k. IX) |
|
5) Thánh-giá dưới thời Charlemagne và Hildebrand tại Saxonia |
|
III- Hoạt động trần gian của các Đan-viện |
244 |
1) Các Đan-viện trong lịch sử xã hội |
|
2) Các Đan-viện trong lịch sử văn-chương |
|
3) Các Đan-viện trong lịch sử nghệ-thuật |
|
IV- Những cải cách và tinh-thần của các Dòng-tu |
250 |
1) Những cải cách của Dòng Cluny (t.k. X-XI) |
|
2) Những tiến-triển của các Dòng tu (t.k. XII) |
|
3) Ảnh hưởng tinh thần của các Dòng trong thời Trung-cổ |
|
Chương Bảy: CÔNG TÁC ĐỒI GIỮA THẦN-QUYỀN VÀ THẾ-QUYỀN (t.k. VII-XIII) |
257 |
I- Giáo-Hội và nhà Carolingien |
|
1) Triều-đại Giáo-Hội và Charles Martel |
|
2) Tái sinh của Giáo-Hội |
|
3) Ngôi Giáo-hoàng trong Đế-quốc nhà Carolingien |
|
Chương Tám: HỒI-GIÁO, LY-GIÁO ĐÔNG-PHƯƠNG VÀ BÌNH THÁNH GIÁ (t.k. VII-XIII) |
295 |
I- Islam hay Hồi-giáo và tấn công |
|
1) Mahomet và Hồi-giáo, và các cuộc xâm-lăng (t.k. 638-717) |
|
2) Sự phản-nghị Công-giáo và tình-hình của Giáo-Hội trong các xứ bị chiếm |
|
II- Giáo-Hội Công-giáo Đông-phương và sự cố Photius |
305 |
1) Cuộc khủng-hoảng Monothélisme và sự phản-đối |
|
2) Cuộc khủng-hoảng tượng thánh và Công-đồng Nicaea II |
|
3) Vụ Césaro-Pápisme và vấn-đề Đông-phương |
|
4) Michael Cerularius và vụ đoạn-tuyệt Đông-phương (1054) |
|
III- Giáo-Hội và Bình-Thánh-Giá |
317 |
1) Bình-Thánh-Giá và tình-trạng Giêrusalem (1095-1291) |
|
2) Các Giáo-sĩ và các hiệp-sĩ của Bình-Thánh-Giá |
|
3) Công-cuộc tiếp-xúc và ảnh-hưởng của Bình-Thánh-Giá |
|
4) Việc sụp đổ của Giáo-hội: Cathar, Hammah và Inquisitio Bêrata |
|
II- Giáo Hội và chế độ phong kiến |
259 |
1) Đôi Giáo-hoàng trong sự chuyễn-tiếp của thế-kỷ X |
|
2) Ngôi Giáo-hoàng trong Đế-quốc La-mã |
|
3) Giáo-Hội ở Pháp và Đức |
|
4) Giáo-Hội ở Anh-cách-lợi |
|
III- Giáo-Hội và Giáo-hoàng trên toàn Lạc-địa |
276 |
1) Hildebrand và sự cải-cách (1049) |
|
2) Giáo-hoàng Grêgoriô VII và cuộc tranh-luận về sự truyền-chức |
|
3) Canossa (1077) và cuộc chinh-chiến của Henry IV |
|
4) Ngôi vị Giáo-hoàng sau khi Hildebrand qua đời: Urbanô II |
|
5) Hòa-ước Worms và quyền-hạn của các Giáo-hoàng thế kỷ XII |
|
Chương Chín: GIÁO-HỘI THỜI HOÀNG KIM VĂN-MINH TRUNG-CỔ (t.k. XI-XIII) |
333 |
I- Tổ chức Giáo-quyền |
335 |
1) Tổ chức Giáo-Hội ở Giêrusalem, La-Mã |
|
2) Đời sống Giáo-dân và các Bí-tích |
|
3) Hoạt-động của Giáo-dân |
|
II- Các Dòng-tu |
344 |
1) Những Dòng-tu « Nhập-thế » |
|
2) Những Dòng-tu « Hành-khất »: thánh Đaminh và thánh Phanxicô |
|
3) Công-cuộc truyền giáo của Dòng Đa-Minh, An-Cát, Á-Châu và Phi-Châu |
|
III- Phụng-vụ, nghệ-thuật, văn-hóa |
357 |
1) Bi kịch Phục-sinh và Sáng-thế |
|
2) Nghệ thuật thánh |
|
3) Kinh-viện học-phái |
|
4) Bác-học |
|
Chương Mười: GIÁO-HỘI THỜI CHUYỂN MÌNH CỦA THẾ-GIỚI TRUNG-CỔ (t.k. XIV-XV) |
373 |
I- Giáo-Hội Tây-phương thời khủng hoảng |
375 |
1) Cuộc tranh chấp giữa Philippe le Bel và Bonifaciô VIII (1296-1303) |
|
2) Triều-đình ở Avignon (1309-76) |
|
3) Đại Ly-Giáo Tây-phương (1378-1417) |
|
4) Cuộc Ly-giáo chấm dứt: Công-đồng Constance (1414-18) và Bâle-Ferrare-Florence (1431-45) |
|
II- Khoa-học thánh và Văn-nghệ Phục-hưng |
396 |
1) Thần-học: triết-học và trường phái duy danh |
|
2) Dân-chúng và đời sống tu trì |
|
3) Nhân-bản-nghệ và Văn-nghệ Phục-hưng |
|
III- Giáo-Hội ba bán thế kỷ XV |
409 |
1) Các Giáo-hoàng thời Văn-nghệ Phục-hưng: từ Nicôla V đến Alexanđê VI (1447-92) |
|
2) Các Giáo-sĩ và các Giáo-hoàng ở Đức |
|
3) Các Giáo-hoàng ở Anh, Bô-hem và Pháp |
|
4) Giáo-hoàng ở Ý |
|
5) Giáo-hoàng Tây-ban-nha, xứ Scandinavi, Bồ-đào-nha |
|
Bản đồ |
|
Hành trình Tông đồ Phaolô ở Palestin |
21 |
La-mã thời bách hại của thánh Phaolô |
28 |
Bảy nhà thờ thánh Phaolô |
44 |
Đế-quốc La-Mã thế kỷ IV |
127 |
Các Tỉnh-hội ở Ái-nhĩ-lan thế kỷ VI/VII |
179 |
Các Tu-viện thánh Colomban |
236 |
Cuộc Đạo-binh thứ Nhất |
286 |