
Những con đường dẫn tới yên lặng | |
Tác giả: | Michel Hubaut |
Ký hiệu tác giả: |
HU-M |
Dịch giả: | Jean Nguyễn Văn Đàng |
DDC: | 248.3 - Hướng dẫn sống đạo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tiêu Đề | Trang |
1. Con người đã đánh mất chìa khóa nhà mình | 7 |
2. Nghỉ ngơi thư giãn là điều đáng ca ngợi | 10 |
3. Khúc nhạc trỗi vang từ yên lặng | 14 |
4. Như nhịp đập con tim | 18 |
5. Điều khó hiểu nơi con người, một kẻ cô đơn, đồng thời có nhiều mối quan hệ | 21 |
6. Một thổn thức kỳ lạ và tận gốc | 25 |
7. Sự "quen" yên lặng kiến tạo con người, còn sự đơn độc hủy diệt họ | 30 |
8. Psichari và Saint-Exupéry, những con người say mê hoang mạc | 34 |
9. Tính giáo dục của "sa mạc" | 39 |
10. Bộ mặt sáng chói và bộ mặt đen tối của yên lặng | 45 |
11. Sự yên lặng của con người trong Kinh thánh | 49 |
12. Làm chủ miệng lưỡi như thủy thủ lèo lái chiếc thuyền | 54 |
13. Có một thời để lên tiếng | 57 |
14. Yên lặng trong lương tâm và trong tâm hồn | 61 |
15. Học biết "sử dụng nhuần nhuyễn" con tim | 65 |
16. Đối với con người, chỉ có yên lặng thấm nhuần Tình yêu mới tốt lành | 68 |
17. Yên lặng, lò rèn luyện con người mới | 75 |
18. Chúa Giêsu và sự yên lặng | 82 |
19. Thiên Chúa tỏ bày mọi sự khi Người giữ im lặng mà chết | 87 |
20. "Chính anh em hãy lánh riêng ra đến một nơi thanh vắng !" | 89 |
21. Những con người sống thinh lặng | 96 |
22. Yên lặng, trường dạy chiêm ngắm | 102 |
23. Yên lặng và lời nói | 105 |
24. Yên lặng lắng nghe | 108 |
25. Những cuộc chiến vì yên lặng | 114 |
26. Những cơn cám dỗ Đức Kitô chịu nơi sa mạc | 118 |
27. Cơ vấp phạm do Thiên Chúa im lặng | 123 |
28. Đức Nữ của Yên lặng | 134 |
29. Lời cầu xin ơn yên lặng | 136 |
Chú thích | 139 |
Mục lục | 141 |