THƯ TỊCH RÚT NGẮN |
2 |
CHƯƠNG 1: MỘT THOÁNG NHÌN VỀ CÁNH CHUNG LUẬN |
3 |
I. Cánh Chung luận ngày hôm nay |
3 |
II. Vương Quốc của Thiên Chúa, đề tài then chốt của Cánh Chung luận |
4 |
CHƯƠNG 2: VIỆC CHÚ GIẢI CÁC KHẲNG ĐỊNH CÁNH CHUNG |
6 |
I. Các hình-ảnh Cánh Chung trong Tân Ước |
6 |
II. Phải cắt nghĩa các hình ảnh đó làm sao? |
7 |
III. Sự giới hạn của các lối diễn tả những thực tại Cánh Chung |
7 |
IV. Một sự hiểu biết trong tư thế dò dẫm, và đòi hỏi sự cộng tác |
8 |
V. Những diễn tả của mặc khải chỉ có tính cách gợi ý, thể hiện xuyên qua loại suy, nên luôn cần được chú giải |
9 |
CHƯƠNG 3: DIỄN TIẾN SỰ ĐỔI MỚI NHẬN ĐỊNH VỀ CÁNH CHUNG LUẬN |
11 |
I. Môn Cánh Chung học phải thay đổi nhận quan như thế nào do sự khởi xướng của thần học Tin Lành? |
11 |
1. Thần học Tin Lành thời khai sáng |
11 |
2. Thần học biện chứng |
12 |
3. Thần học hiện sinh |
12 |
4. Cái nhìn đổi mới về Cánh Chung luận xuất phát từ ba luồng tư tưởng thần học trên |
13 |
II. Quan điểm hiện nay của thần học Công Giáo về Cánh Chung học |
16 |
1. Karl Rahner |
17 |
2. Edward Schillebekx |
18 |
III. Lời dạy chính thức của Hội Thánh |
21 |
1. Công đồng Vaticanô II |
22 |
2. Evangeli Nuntiandi (Tông huấn loan báo Tin Mừng) |
24 |
3. Sách giáo lý Hội Thánh Công Giáo |
25 |
CHƯƠNG IV: CÁC LOẠI CÁNH CHUNG LUẬN |
27 |
I. Cánh Chung học tương lai: Vương Quốc nằm trong tương lai. |
27 |
II. Cánh Chung luận đã được thực hiện : Vương Quốc như là đã xảy ra |
30 |
III. Cánh Chung luận siêu việt |
31 |
IV. Cánh Chung luận hiện sinh |
32 |
V. Cánh Chung luận hiện tại và tương lai |
34 |
VI. Cánh Chung luận của sự phục hồi theo nhãn quan Do Thái |
34 |
VII. Cánh Chung luận có mục đích, dựa theo lịch sử cứu độ |
35 |
VIII. Cánh Chung mang đặc tính tương lai: một chân trời Kitô hữu bao quát toàn diện của cuộc sống |
36 |
IX. Cánh Chung học tiến hóa |
38 |
X. Lời chú giải nữ quyền |
38 |
CHƯƠNG 5: CÁC BIỂU TƯỢNG KINH THÁNH VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA HY VỌNG |
|
SỨ ĐIỆP CÁNH CHUNG CỦA CỰU ƯỚC |
40 |
I. Phải chăng Kinh Thánh quan tâm quyết liệt đến các biến cố lịch sử, nhưng chẳng quan tâm đến tương lai siêu việt ở bên kia sự chết và lịch sử? |
40 |
II. Kinh Thánh có cống hiến một ơn cứu độ toàn diện chăng? Từ kỉ niệm biến cố xuất hành, họ đợi chiêu về việc tạo dựng, và nhìn về phía trước, chờ đợi một ơn cứu độ sâu xa hơn trong tương lai. |
41 |
III. Vương Quyền của Thiên Chúa xuyên qua các câu chuyện và xuyên qua dòng văn lịch sử |
43 |
IV. Vương Quyền của Thiên Chúa trong các ngôn sứ |
44 |
V. Trong văn chương phụng vụ |
49 |
VI. Đấng Mêsia |
52 |
VII. Thuyết Mêsia Cánh Chung, thuyết Mêsia của các Rabbi |
54 |
VIII. Các ngôn sứ nói về thời kỳ Đấng Mêsia |
55 |
IX. Nguồn gốc của truyền thống Khải Huyền |
59 |
Hai hình ảnh của Khải Huyền: |
62 |
Chúng ta có thể nhận định: |
62 |
X. Kết luận: |
64 |
CHƯƠNG 6: CÁC BIỂU TƯỢNG KINH THÁNH VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA NIỀM HY VỌNG |
|
SỨ ĐIỆP CÁNH CHUNG CỦA TÂN ƯỚC |
67 |
I. Nước Thiên Chúa trao ban hạnh phúc tối hậu đã gần, đã đến và sẽ đến |
67 |
II. Nước Trời trong Tin Mừng nhất lãm, bắt đầu từ Tin Mừng thời thơ ấu |
68 |
1. Nước các tầng trời và Nước Thiên Chúa |
69 |
2. Nước Thiên Chúa chan hòa niềm vui, và là một Nước Cánh Chung |
69 |
3. Sứ điệp của Đức Giêsu và Gioan Tẩy giả tuy giống nhau từng chữ, nhưng thật sự khác biệt |
69 |
4. Khi nào Nước Thiên Chúa đến |
71 |
5. Việc tham dự của mỗi cá nhân vào Nước Thiên Chúa |
73 |
6. Liên hệ giữa Hội Thánh và Nước Trời |
73 |
a- Nước Trời gồm nhiều người, như một xã hội: |
73 |
b- Chúa Giêsu có nghĩ đến thành lập một Hội Thánh là khai nguyên của Nước Trời |
73 |
III. Cánh chung học theo Phaolô và Gioan và Sách Khải Huyền |
75 |
1. Phaolô |
75 |
2. Gioan: |
76 |
3. Sách Khải huyền |
77 |
CHƯƠNG 7: NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA TRUYỀN THỐNG TRONG BA THẾ KỶ ĐẦU KITÔ GIÁO |
79 |
I. Nước Thiên Chúa trong 3 thế kỷ đầu của Kitô giáo: Cuộc bách hại, việc tử đạo, sự sống sau cái chết |
79 |
II. Thời các Giáo Phụ |
80 |
1. Dòng chủ giải thứ nhất về Nước Thiên Chúa trong lịch sử Hội Thánh: Nước Cánh Chung của Thiên Chúa đến, sát theo truyền thống của Tân Ước. |
80 |
2. Dòng tư tưởng thứ hai: Tư tưởng thiêng liêng - thần bí |
86 |
3. Dòng tư tưởng thứ ba về Nước Trời là chính trị |
91 |
a- Sau sự bảo trợ của vua Constantinô |
91 |
b- Khi đế quốc Roma rơi vào tay những người man di |
92 |
c- Lời nhìn trên có tác động trên quan niệm về cánh chung cho tới Công Đồng Vaticanô I |
93 |
4. Trào lưu thứ tư: Nước Thiên Chúa đồng nhất với Hội Thánh. |
97 |
III. Kết luận |
100 |
CHƯƠNG 8: NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA TRUYỀN THỐNG QUAN NIỆM NƯỚC TRỜI THỜI TRUNG CỔ |
104 |
I. Các quan niệm Nước Cánh Chung được thêm vào cho quan niệm chính trị. |
104 |
II. Joachim của thành Fiore: Vương Quốc của Chúa Thánh Thần |
105 |
III. Anh em núi Tabor |
110 |
1. Nhóm Vaudois |
111 |
2. Nhóm Wyclif |
113 |
3. Jan Hus |
114 |
4. Nhóm Calix |
116 |
CHƯƠNG 9: NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA TRUYỀN THỐNG TỪ CUỘC CẢI CÁCH TIN LÀNH CHO ĐẾN THẾ KỶ XIX |
119 |
I. Hai Vương Quốc |
119 |
II. Karl Marx và sau ông, Ernst Bloch |
120 |
III. Các loại chú giải Nước Thiên Chúa khác |
121 |
CHƯƠNG 10: CÁNH CHUNG LUẬN TỔNG QUÁT |
122 |
1. Vương Quốc Thiên Chúa, một phạm trù bao hàm toàn diện Cánh Chung luận |
122 |
2. Khía cạnh cộng đồng trần thế liên quan tới Nước Thiên Chúa |
123 |
3. Chống lại việc nối kết giữa trách nhiệm trần thế với Cánh Chung luận |
123 |
4. Phải dựa trên truyền thống ngôn sứ và Kitô học để xác lập mối tương quan giữa Cánh Chung luận và trật tự trần thế. |
125 |
5. Panenberg |
126 |
6. Không thể đón nhận Nước Cánh Chung mà không tác động vào cộng đồng trần thế. |
129 |
7. Bình diện công và trần thế của Nước Thiên Chúa |
131 |
8. Xây dựng cho nhau về mọi mặt chính là để được cùng cứu rỗi với toàn thể thế giới |
132 |