Dẫn nhập |
17 |
CÁC BẢN VĂN KINH THÁNH CỰU ƯỚC |
37 |
1. Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh Thiên Chúa |
37 |
2. Con người nổi dậy chống lại Đấng Sáng Tạo, chống lại Đức Chúa là nguồn suối sự sống |
38 |
3. Do lòng kiêu ngạo và sự ngu dốt của con người, tội lỗi lan tràn khắp thế giới và chia rẽ các dân tộc |
39 |
4. Thiên Chúa chọn Abraham làm tổ phụ một Dân Mới: Dân Thiên Chúa |
40 |
5. Thiên Chúa hứa cho Abraham một người con là Isaac và lập Giao Ước vì ông |
41 |
6. Giao Ước Thiên Chúa lập với Abraham và dòng dõi ông lấy phép cắt bì làm dấu hiệu |
42 |
7. Đức Chúa Giavê tự mặc khải trong lịch sử như là Thiên Chúa cứu độ |
43 |
8. Ý định cứu độ của Thiên Chúa khai mở cho con người sống hiệp thông với Người |
44 |
9. Thi ân giáng phúc là cách Thiên Chúa biểu lộ vinh quang của Người |
45 |
10. Thiên Chúa đã tuyển chọn là đời đời yêu thương |
46 |
11. Thiên Chúa hứa lập một Giao Ước Mới: Luật sẽ thành hiện thực trong tâm can mỗi người |
47 |
12. Vào thời sau hết Thiên Chúa sẽ sáng tạo Trời Mới Đất Mới |
48 |
13. Đấng Emmanuel (Thiên Chúa ở cùng chúng ta) |
49 |
14. Vương quốc thái bình Đấng Messia sẽ thiết lập là do Ân Sủng của Thiên Chúa |
49 |
15. Người Tôi Trung của Thiên Chúa chịu đau khổ để đền tội thay cho Dân |
50 |
16. Tin Mừng về Vương Quốc Thiên Chúa |
53 |
17. Hy sinh mạng sống mình |
53 |
18. Giao Ước Mới với Thập Giá làm dấu chỉ cứu độ |
54 |
19. Đức công chính của Thiên Chúa được mặc khải |
55 |
20. Tình yêu của Thiên Chúa được mặc khải trong Đức Giêsu Kitô |
56 |
21. Ân Sủng là được sống đời đời |
57 |
22. Phép Rửa là nền tảng để con người trở thành tạo vật mới |
58 |
23. Con người được cứu độ thực sự nhưng là trong hy vọng |
59 |
24. Trở lại với đức công chính trên cơ sở các việc làm? |
60 |
25. Kế hoạch cứu độ tổng quát của Thiên Chúa |
61 |
26. Ý muốn của Thiên Chúa là cứu độ muôn vật muôn loài |
63 |
27. Ân Sủng là Ánh Sáng, là chân lý và là sự sống hiệp nhất với Thiên Chúa |
64 |
28. Thiên Chúa cư ngụ giữa loài người chúng ta |
65 |
29. Ân Sủng khiến chúng ta trở nên giống Thiên Chúa |
65 |
30. Ân Sủng chính là tình yêu Thiên Chúa tự thông ban cho chúng ta |
66 |
31. Ân Sủng là được thông phần vào bản tính của Thiên Chúa |
67 |
32. Thiên Chúa tự thông ban chính mình cho con người là nhằm mục đích gì? |
67 |
33. Nguyên trạng, Nguyên Tội và Ân Sủng trong Đức Kitô |
69 |
34. Danh sách các phán quyết của nhiều Giáo Hoàng về Ân Sủng |
72 |
35. Licidus tự kiểm điểm và chối bỏ sai lầm của mình về Ân Sủng, sự Tiền Định và ý muốn của Thiên Chúa cứu độ muôn vật muôn loài |
77 |
36. Vượt thắng lạc thuyết Pêlagiô bán phần |
78 |
37. Phê chuẩn Thượng Hội Đồng Orange II |
83 |
38. Về sự Tiền Định |
85 |
39. Ý chí tự do của con người và sự Tiền Định |
86 |
40. Hai nghĩa của Tiền Định |
87 |
41. Đức Tin và lòng khai tâm khao khát Phép Rửa có thể xóa Tội Nguyên Tổ |
92 |
42. Tính cần thiết để được ơn cứu độ của Ân Sủng, Bí Tích và ý chí tự do |
92 |
43. Thánh Ý của Thiên Chúa là mọi người được hưởng Ân Sủng của Người: Các Bí Tích là… |
94 |
44. Kết án các sai lầm của Jan Hus về Tiền Định và tính cách thành viên Giáo Hội |
94 |
45. Kết án các sai lầm của John Wycliffe, bác bỏ các quan niệm sai lầm về Tiền Định |
96 |
46. Các sai lầm của Martin Luther |
96 |
47. Sắc lệnh về Tội Nguyên Tổ |
97 |
48. Sắc lệnh về Ơn Công Chính Hóa |
100 |
49. Về bản tính con người và Ân Sủng Giáo Hoàng Phaolô V, “De Auxiliis” |
121 |
50. Về quyền tự do giảng dạy trong các vấn đề về ơn trợ giúp |
124 |
51. Năm mệnh đề về Ân Sủng của Cornelius Jansenius bị Huấn Quyền Giáo Hội kết án |
125 |
52. Sai lầm của Pasquier Quesnel thuộc trường phái Jansenius |
126 |
53. Các sai lầm của Thượng Hội Đồng Pistoia (1794) |
128 |
54. Chống lại khuynh hướng của chủ nghĩa duy tín (fideisme) thường hạ giá lý trí |
128 |
55. Huấn Quyền Giáo Hội bảo vệ tính siêu nhiên của Ân Sủng chống lại trường phái duy tự nhiên |
134 |
56. Bản trình bày toàn bộ giáo lý về Sáng Tạo |
136 |
57. Chống lại lập trường chối bỏ tính Siêu Nhiên của Ân Sủng trong chủ nghĩa duy tự nhiên mới |
138 |
58. Đức Tin về Mặc Khải là một công trình của Ân Sủng Thiên Chúa |
139 |
59. Ân Sủng phi thụ tạo là Thiên Chúa tự thông ban chính mình cho con người |
143 |
60. Đặc tính của trật tự Ân Sủng là tính ban không |
144 |
61. Ân Sủng là một cách Thiên Chúa Ba Ngôi tự mặc khải |
145 |
62. Thiên Chúa đề nghị ban Ân Sủng cho con người trong Đức Giêsu Kitô là… |
147 |
63. Được Thiên Chúa ban cho Ân Sủng có nghĩa là sống theo lý trí |
151 |
64. Để đối phó với khuynh hướng suy tưởng của bè Ngộ Giáo, Thánh Irênê |
153 |
65. Minh chứng lời rao giảng Tông Đồ (Epideixis) |
158 |
66. Thiên Chúa giáo dục nhân loại: linh hồn con người được thăng hoa |
161 |
67. Thiên Chúa giấu lòng thương xót dùng hình phạt và xét xử để giáo dục con người |
165 |
68. Tội lỗi Adam, ý chí tự do và tội riêng của cá nhân mỗi người |
166 |
69. Ân Sủng là linh hồn được thông phần Thiên Chúa Ba Ngôi |
169 |
70. Hòa giải muôn loài muôn vật, Ân Sủng, cơn thịnh nộ của Thiên Chúa và ý chí tự do |
173 |
71. Giải phóng khỏi sự chết và tội lỗi nhờ Ngôi Lời hy sinh chết thay cho loài người |
176 |
72. Mục đích của Nhập Thể: thần thiêng hóa con người |
179 |
73. Nhập Thể và Sai Phái Thần Khí là nhằm thánh hóa con người chúng ta |
180 |
74. Ý chí tự do cộng tác với Ân Sủng Thiên Chúa để con người được thần thiêng hóa |
181 |
75. Con người được Thiên Chúa tiền định để sống trong tự do của tình yêu |
183 |
76. Các cấp bậc dẫn đến Hiệp Nhất với Thiên Chúa: Thanh luyện, soi sáng và hoàn thiện |
186 |
77. Tại sao và nhằm mục đích nào Con Thiên Chúa Nhập Thể: đó là để con người được thần hóa |
186 |
78. Chiêm ngưỡng Thiên Chúa: những năng lực phi thụ tạo và những năng lực thụ tạo |
191 |
79. Bản tính tự nhiên khác với Ân Sủng như thế nào? |
193 |
80. Thần trí của loài thụ tạo phải lấy Thiên Chúa làm trọng tâm và cùng đích |
195 |
81. Thánh Augustinô: Thiên Chúa tuyển chọn ai là một mầu nhiệm khôn thấu |
196 |
82. Hình phạt, ơn tha tội và Phép Rửa cho hài nhi |
197 |
83. Thần Khí và chữ viết (412-413) |
203 |
84. Bản tính tự nhiên và Ân Sủng (414/415) |
205 |
85. Ân Sủng Đức Kitô và Tội Nguyên Tổ (418) |
209 |
86. Hôn nhân và ham muốn xác thịt (419/421) |
213 |
87. Ân Sủng và ý chí tự do |
215 |
88. Sửa sai và Ân Sủng |
219 |
89. Thiên Chúa tiền định ai sẽ được nên thánh (428/429) |
229 |
90. Ân Sủng là được Thiên Chúa Ba Ngôi yêu thương và gần gũi |
234 |
91. Con người được tạo dựng là do Ân Sủng Thiên Chúa |
237 |
92. Ân Sủng và ý chí tự do (Thánh Bênađô) |
242 |
93. Pierre Lombard (khoảng 1095-1160): Libri Sententiarum (1158) |
242 |
94. Tình thương khiến chúng ta yêu mến Thiên Chúa chính là Thánh Thần Thiên Chúa |
243 |
95. Theo bản tính tự nhiên, thần trí con người có khả năng siêu việt hướng về Thiên Chúa |
244 |
96. Ân Sủng là Thiên Chúa Ba Ngôi, Thiên Chúa tình thương (Thánh Bônaventura) |
245 |
97. Con người đạt tới mức hoàn thiện trong Ân Sủng phi thụ tạo (Thánh Tôma Aquinô) |
246 |
98. Yếu tính và hiệu quả của Tội Nguyên Tổ |
246 |
99. Tính nhất thiết và trọng yếu của Ân Sủng |
252 |
100. Đức Kitô là Thủ Lãnh, là Đầu của nhân loại |
253 |
101. Đức Giêsu Kitô xét như con người là Đấng Trung Gian |
255 |
102. Ân Sủng trong ý nghĩa phi thụ tạo là việc chính Thiên Chúa tự thông ban |
260 |
103. Thiên Chúa công chính hóa là tự do đón nhận kẻ tội lỗi |
263 |
104. Thiên Chúa sinh ra trong tận đáy linh hồn (Meister Eckhart) |
265 |
105. Chủ nghĩa Pêlagiô bán phần (Semipelagianismus) vẫn còn là hiểm họa |
267 |
106. Con người được công chính hóa là do một mình Đức Tin |
270 |
107. Các khái niệm trọng yếu trong giáo lý về Ơn Công Chính Hóa |
278 |
108. Tính toàn năng của Thiên Chúa và tình trạng mất tự do của loài thụ tạo (Martin Luther) |
285 |
109. Bước ngoặt đi đến Cải Cách: Làm sao tôi tiếp nhận được Thiên Chúa nhân lành? |
286 |
110. Phúc Âm Ân Sủng |
292 |
111. Công Chính Hóa là trung tâm và là ranh giới của tinh thần Cải Cách |
294 |
112. Thần học Tin Lành kinh điển |
296 |
113. Thiên Chúa đã tuyển chọn từ trước muôn đời, do đó người này được cứu độ, người kia bị luận phạt (Jean Calvin) |
303 |
114. Phê chuẩn và ban hành giáo thuyết khắc nghiệt của Calvin về Tiền Định |
311 |
115. Tiền Định và tuyển chọn |
315 |
116. Đi theo làm môn đệ Đức Giêsu để được thánh hóa (Thánh Ignatiô Loyola) |
319 |
117. Linh Thao (1535) |
320 |
118. Lúc khởi đầu con người có sự công chính theo bản tính tự nhiên (Luis de Molina) |
323 |
119. Bản tính thuần khiết và hai ý nghĩa về mục đích của con người |
325 |
120. Phản bác học thuyết mới về Ân Sủng của Molina |
327 |
121. Ân Sủng và tự do hợp tác với nhau nhờ Thiên Chúa, Đấng biết trước mọi sự |
329 |
122. Ý chí tự do của con người không có nền tảng nào khác ngoài ý muốn của Thiên Chúa (Domingo Bañez) |
331 |
123. Blaise Pascal (1623-1662): Thư gởi Bà Périer (5.11.1648) |
332 |
124. Thư gởi một người bạn sống xa thủ đô |
334 |
125. Cảnh khốn cùng và tầm vóc cao cả của con người |
337 |
126. Khao khát Thiên Chúa Đấng Hằng Sống, khao khát lửa tình yêu |
339 |
127. Symbolik (1832) (Johann Adam Möhler) |
343 |
128. Siêu nhiên là cuộc sống trong Ân Sủng (Matthias Joseph Scheeben) |
349 |
129. Ân Sủng là được sống gần gũi với Thiên Chúa |
350 |
130. Mục đích tự nhiên duy nhất của con người là trong đời sống vĩnh cửu (Henri de Lubac) |
355 |
131. Hệ lụy của hành động |
359 |
132. Ánh sáng Đức Tin là Ân Sủng để con người nhận biết Mặc Khải Thiên Chúa (Maurice Blondel) |
362 |
133. Ân Sủng là con người được gặp gỡ và đối thoại với Thiên Chúa trong lịch sử (Romano Guardini) |
363 |
134. Mục đích duy nhất của bản tính tự nhiên là Ân Sủng (Henri Bouillard) |
365 |
135. Thần học với ý hướng nhân văn |
367 |
136. Karl Rahner: Con người vừa là công chính vừa là tội lỗi trong cùng một lúc (1963) - Thử bàn về một định lý Tin Lành |
369 |
137. Hans Urs von Balthasar (1905-1988): Karl Barth, Giới thiệu và Giải thích thần học của ông (1951) - Tranh luận về khởi điểm của Mặc Khải |
371 |
138. Hans Urs von Balthasar: Thần Kịch III. Hành động - Kịch bản Cứu Độ? |
372 |
139. Gustav Siewerth (1903-1963): Giáo lý Kitô giáo về Tội Nguyên Tổ (1964) - Giáo lý Kitô giáo về Tội Nguyên Tổ trong khung cảnh triết học |
374 |
140. Hermann Volk (1903-1988): Sứ mạng con người dưới ánh sáng thần học (1959) - Năm đặc điểm của con người dưới ảnh hưởng của Ân Sủng |
377 |
141. Hermann Volk: Ân Sủng và nhân vị (1957) - Chiều kích nhân vị của Ân Sủng |
378 |
142. Gisbert Greshake (sh. 1933): Tự do là do Thiên Chúa ban tặng. Dẫn nhập vào Ân Sủng Luận (1977) - Ân Sủng là sự giải phóng đem lại tự do |
380 |
143. Gisbert Greshake: Hạnh phúc hay Cứu Độ |
381 |
144. Walter Kasper (sh. 1933): Con người trong thế giới tự trị - Con người dưới quyền cai trị của Thiên Chúa. Thử xác định vị trí của Kitô giáo trong thế giới hiện đại (1980) - Ân Sủng xét như nguyên lý của tự trị và tự do |
383 |
145. Gustavo Gutiérrez (sh. 1928): Thần học Giải Phóng (1972) - Ân Sủng là giải phóng người nghèo |
385 |
146. Hans Küng (sh. 1928): Công Chính Hóa: suy nghĩ của một người Công Giáo về Ân Sủng Luận của Karl Barth |
387 |
147. Ủy ban Đại kết nghiên cứu thần học Tin Lành-Công Giáo: Lên án về mặt tín lý - mầm mống cho sự ly khai? (I) Công Chính Hóa, Bí Tích và Thừa Tác Vụ vào thời Cải Cách và thời nay, Bí Tích Học Tổng Quát (1986) - Nhất trí trong giáo lý về Ơn Công Chính Hóa? |
389 |
148. Otto Hermann Pesch (sh. 1931): Được sống tự do là nhờ Ân Sủng - Các nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn giữa Công Giáo và Tin Lành trong giáo lý về Ơn Công Chính Hóa |
392 |
THẦN HỌC CHÍNH THỐNG GIÁO NGÀY NAY |
401 |
149. Thượng Hội Đồng Chính Thống Giáo Constantinople (1638): Sắc lệnh chống Giáo Phụ Cyril Lukaris - Phản bác các giáo lý Tin Lành |
401 |
150. Dumitru Stăniloae (sh. 1903): Tín Lý Chính Thống Giáo - Ân Sủng là con người được trở thành Thiên Chúa |
402 |
THẦN HỌC TIN LÀNH THẾ KỶ 19 VÀ 20 |
407 |
151. Friedrich Schleiermacher (1768-1834): Đức Tin Kitô Giáo (1831) - Công Chính Hóa là ý thức con người được nâng lên thành ý thức về Thiên Chúa theo tinh thần Đức Kitô |
407 |
152. Albrecht Ritschl (1822-1889): Giáo lý Kitô giáo về Công Chính Hóa và Hòa Giải - Ân Sủng trong bối cảnh một Kitô giáo hiểu theo nghĩa luân lý |
412 |
153. Adolf von Harnack (1851-1930): Bản chất Kitô giáo (1899/1900) - Ân Sủng giản lược thành tín nhiệm đặt vào Thiên Chúa |
418 |
154. Karl Barth (1886-1968): Thư gửi tín hữu Rôma (1919) - Thiên Chúa hoàn toàn chủ động khi Người thi thố Ân Sủng |
422 |
155. Karl Barth: Tín Lý Giáo Hội (1942) - Trình bày lại quan niệm Calvin về Tiền Định: Đức Giêsu Kitô xét như Thiên Chúa trong động tác tuyển chọn và đồng thời như Con Người được tuyển chọn |
424 |
156. Karl Barth: Tín Lý Giáo Hội (1945) - Sáng Tạo là nguyên nhân ngoại tại của Giao Ước - Giao Ước là nguyên nhân nội tại của Sáng Tạo |
426 |
157. Rudolf Bultmann (1884-1976): Tân Ước và Huyền Thoại. Vấn đề Giải Huyền Lời Rao Giảng của Tân Ước (1941) - Minh giải Sứ Điệp Cứu Độ theo triết lý Hiện Sinh của Heidegger |
430 |
158. Paul Tillich (1886-1965): Thần học Hệ Thống (1951) - Tình yêu và sự công chính thống nhất nơi Thiên Chúa |
433 |
159. Wolfhart Pannenberg (sh. 1928): Con người là gì? Nhân văn luận thời nay dưới ánh sáng của Thần học (1962) - Ân Sủng là con người cởi mở đối với thế giới và Thiên Chúa |
435 |