Lời ngỏ |
5 |
GIÁO HỘI CHÚA KITÔ |
9 |
I. Giáo hội là gì? |
9 |
1. Giáo Hội: Đoàn thể hữu hình và cộng đoàn thiêng liêng |
13 |
1.1. Giáo hội: Một đoàn thể hữu hình |
15 |
a. Giáo hội là một dân được biểu trưng nơi dân tộc Israel thời Cựu Ước |
16 |
b. Giáo hội như là dân Israel mới |
19 |
1.2. Giáo hội: Một cộng đoàn thiêng liêng |
22 |
a. Giáo hội trong tương quan với Nước Thiên Chúa |
23 |
b. Giáo hội là một nhân vật đứng đối diện với Chúa Giêsu |
26 |
2. Giáo Hội: Dân Thiên Chúa |
27 |
2.1. Một chủng tộc mới được hình thành trong sự hợp nhất của Ba Ngôi |
28 |
2.2. Một cơ chế mới |
33 |
2.3. Một thủ lãnh là Đấng Thiên Sai (Massia) |
37 |
2.4. Sứ vụ của Dân Thiên Chúa |
41 |
Kết: Mục đích của Giáo Hội là quy tụ con người trong sự hiệp thông |
44 |
II. Giáo hội là hiền thê của Đức Kitô |
50 |
1. Tương quan giữa Thiên Chúa và dân Israel mang đặc tính vợ chồng trong Thánh Kinh |
54 |
1.1. Trong Cựu Ước |
54 |
1.2. Trong Tân Ước |
54 |
a. Theo Phúc Âm Nhất Lãm và Thánh Gioan |
54 |
b. Theo Thánh Phaolô |
58 |
2. Hình ảnh Hiền thê của Giáo hội được cụ thể hóa nơi Đức Maria |
70 |
2.1. Mẹ Maria – hình ảnh Giáo hội là Hiền thê sinh nở trong khi vẫn trinh khiết |
72 |
a. Mẹ Trinh Khiết được biểu tỏ qua khuôn mẫu của Đức Maria |
73 |
b. Thiên chức làm mẹ của Đức Maria và Giáo hội |
77 |
2.2. Như Đức Maria, Giáo hội là một Hiền thê thánh thiện |
81 |
a. Sự thánh thiện của Đức Maria |
82 |
b. Sự thánh thiện nơi Giáo hội |
86 |
Kết |
92 |
GIÁO HỘI - BÍ TÍCH HIỆP THÔNG CỦA THIÊN CHÚA |
97 |
I. Tiến trình nhận dạng Giáo hội |
97 |
1. Giáo hội được nhân cách hóa thành một nhân vật |
97 |
2. Giáo hội được trình bày trong chiều kích phẩm trật |
102 |
3. Giáo hội hiệp thông |
105 |
II. Giáo hội: Bí tích hiệp thông của Ba Ngôi Thiên Chúa |
106 |
1. Hợp nhất bởi Chúa Thánh Thần |
110 |
a. Tôi tin Giáo hội, công trình của Chúa Thánh Thần |
110 |
b. Năng lực thực hiện hiệp thông bởi Chúa Thánh Thần |
113 |
c. Sự hợp nhất có chung một khởi thủy và sự phong phú trong Giáo Hội |
122 |
2. Giáo Hội: Hình dáng của Chúa Giêsu Kitô |
124 |
a. Sự phân biệt giữa Chúa Giêsu và Giáo hội |
124 |
b. Giáo hội - Bí tích cứu độ |
128 |
c. Giống như Chúa Giêsu Kitô trong sự nghèo khó và trung gian ơn cứu độ |
131 |
d. “Thân thể Chúa Kitô” và “Hiền thê Chúa Kitô” |
135 |
III. Kêu mời bước vào Vương quốc Thiên Chúa |
137 |
1. Quan niệm thần học tạo dựng của Giáo Hội: “Ecclesia ab Abel” (Giáo hội có từ khởi thủy thời gian kể từ Abel người công chính) |
137 |
2. Viễn tượng cánh chung: Dân của Vương quốc |
138 |
3. Khái niệm Giáo hội không biên giới: Bí tích cứu độ phổ quát |
142 |
a. Một Giáo hội học mang tính tương quan |
142 |
b. Phổ quát bởi tình yêu và đức tin |
144 |
4. Ơn cứu độ cũng có ở ngoài Giáo hội cơ cấu – Bí tích |
149 |
Kết: Một thoáng suy tư về Giáo hội tại Việt Nam như dấu chỉ Bí tích của sự hiệp thông Thiên Chúa |
151 |
1. Canh tân Giáo hội về hoạt động loan báo (martyria) |
154 |
2. Canh tân Giáo hội trong việc cử hành Phụng vụ (liturgia) |
161 |
3. Canh tân Giáo hội trong việc phục vụ (diakonia) |
164 |