Lời tựa |
|
Chương 1- Tư tưởng Tây phương và tư tưởng Ấn Độ: Quan điểm nhập thế và quan điểm xuất thế – Thái độ ly thế (phủ nhận cuộc đời) – Huyền học và thế giới quan: Nhất nguyên luận và Lưỡng nguyên luận –Huyền học và Đạo đức học. |
|
Chương 2- Sự hình thành quan niệm xuất thế trong tư duy Ấn Độ. Thái độ ly thế nơi các đạo sĩ yoga và Brahmane (hay Bà-la-môn) – Nguồn gốc huyền học Bà-la-môn |
|
Chương 3- Học thuyết Áo-nghĩa-thư (Upaníshads) hợp nhất với Brahman. Nhập thế và xuất thế nơi các giáo sĩ Brahman – Huyền học Brahman và học thuyết luân hồi tái sinh. – Quan niệm tái sinh và đạo đức học – Những vấn đề đặt ra bởi Kinh Upaníshad. – Brahman và thế giới khả giác. – Linh hồn phổ quát và linh hồn cá nhân. – Linh hồn và thể xác. – Đạo đức học và những nghĩa vụ của đẳng cấp. – Sāmkhya, Jaina và Phật giáo |
|
Chương 4- Học thuyết Sāmkhya: Ý niệm về cứu rỗi. Các thời kỳ của thế giới. Học thuyết Sāmkhya và huyền học Bà-la-môn |
|
Chương 5- Phái Jaina: Ý niệm luân hồi tái sinh và thái độ Lí thế. – Nguồn gốc quan niệm Ahimsā (Bất bạo động). – Quan niệm bất bạo động nơi các nhà luân lí Trung Hoa. – Đạo đức học Jaina. Quan niệm phi – đạo đức của Gosāla. |
5 |
Chương 6- Đức Thiền Ca và Phật pháp. Cuộc đời Đức Phật. – Khởi đầu từ truyền thống Brahman. – Vấn đề khúc từ. – Nguồn gốc đau khổ và con đường thoát khổ. – Tính phổ quát của đau khổ. Vị trí pháp trong truyền thống. – Nghi thức và tín ngưỡng. – Ý niệm luân hồi tái sinh. – Đạo đức học của Đức Phật. Bất bạo động và Từ bi tâm. – Giới, Định, Huệ. – Đại Hùng đại Lực, Đại Từ Bi. – Phật pháp và thế giới. – Tâm Vị Thích Ca Của Jesus. – Vấn đề cứu rỗi thế giới. – Phật pháp và Phật Thích Ca. |
6 |
Chương 7- Hậu tu tưởng Phật giáo tại Ấn Độ. – Học thuyết của Phật pháp và tư tưởng Phật giáo Ấn Độ. – Thuyết của Phật pháp tại Ấn Độ. – Tính thực tiễn của Phật pháp (truyền thống qua văn pháp). Hai chân lí. – Sự suy tàn của Phật giáo tại Ấn Độ. |
|
Chương 8- Phật giáo tại Trung Quốc, Tây Tạng và Mông Cổ. Phật giáo và Bạo giáo. – Các tông phái Phật giáo Trung Quốc. – Những cuộc bách hại tôn giáo. – Phật giáo Tây Tạng. Lại Ma giáo hay Mật tông. |
|
Chương 9- Phật giáo tại Nhật Bản. Các tông phái khác nhau. Quan điểm nhập thế. – Nichiren. – Công giáo ở Nhật Bản. Sự phục hưng Thần đạo. – Phật giáo thế giới. |
|
Chương 10- Hậu kì học thuyết Bà la môn. Bộ kinh Brahmāsūtras. – Çankara học thuyết về hai chân lí. |
|
Chương 11- Thế giới quan Bà la môn giáo trong luật Manou. Quyền lợi và nghĩa vụ của giáo sĩ Bà la môn. – Vua. – Luật pháp và luật hộ. – Chế độ đẳng cấp. – Việc đền tội. – Pháp luật của Nietzsche. |
|
Chương 12- Ấn giáo và Huyền học về Bhakti: Nguồn gốc Ấn giáo đức thần. – Huyền học về Bhakti và hành động. – Bhakti và thành tâm đức lí. – Các suối nguồn. – Các thiền tướng ca sử thi Mahābhārata và Bhāgavad – Gītā. |
|
Chương 13- Thiền Bhāgavad – Gītā. Hành hàng bất vịnh lí. Triết lí của thế giới là tuởng đoa, là trò hí lộng của con nít. |
|
Chương 14- Từ Bhāgavad – Gītā. Môn hồng thưop đạo lí của đạo đức học về hành động. |
7 |
Chương 15- Tu tưởng Ấn Độ hiện đại. Huyền học Ấn Độ và tư tưởng Châu Âu. – Rāma – Rāmānuja. – Tulsī-Dās. – Debendranāth Tagore. – Keshab Candra Sen. – Ram Mohán Rai. – Sarasvatī. – Rāmakrishna. – Svamin Vivekananda. – Su suy của học thuyết luân hồi tái sinh. – Thế giới quan của Mahātmā Gandhi. – Rabindranath Tagore và Krishna Murti. – Nền văn minh của Tagore và su suy của Aurobindo Ghose. – Radhakrishanan. Krishnamurti. |
|
Chương 16- Tài liệu về Ấn Độ: Lời tựa và viễn tượng đường đi của các vấn đề tôn trọng thuộc tu tưởng Ấn Độ. – Tu tưởng Ấn Độ hiện đại. Học thuyết về luân hồi tái sinh. Học thuyết về đạo đức. Vào đức học. Học thuyết học đời. |
|