VỀ GIÁO DỤC KITÔ GIÁO |
|
"Giáo dục hôm nay, xã hội và Giáo hội ngày mai" |
11 |
Việt Nam |
29 |
BÀI HAI: Nền tảng giáo dục Kitô giáo Chúa Cha và Chúa Con |
36 |
BÀI BA: Nền tảng giáo dục Kitô giáo Chúa Thánh Thần và Hội Thánh |
45 |
BÀI BỐN: Hiện tình giáo dục Kitô giáo tại Việt Nam - những dấu hiệu lạc quan |
52 |
BÀI NĂM: Hiện tình giáo dục Kitô giáo tại Việt Nam - những mối quan ngại |
60 |
BÀI SÁU: Định hướng giáo dục Kitô giáo là một sứ mạng mang tính phổ quát |
70 |
BÀI BẢY: Định hướng giáo dục Kitô giáo |
79 |
BÀI TÁM: Định hướng giáo dục Kitô giáo môi trường giáo dục |
88 |
BÀI CHÍN: Định hướng giáo dục Kitô giáo - tính toàn diện của giáo dục Kitô giáo |
99 |
BÀI MƯỜI: Về giáo dục Kitô giáo |
110 |
BÀI ĐỌC THÊM |
116 |
Bài một: Đọc thư chung Hội đồng Giám mục Việt Nam 2007: Gương sáng |
117 |
Bài hai: Đào tạo luân lý và tôn giáo trong giáo dục |
122 |
MỤC LỤC TỔNG QUÁT |
|
KÝ HIỆU CÁC SÁCH THÁNH KINH |
7 |
CÁC CHỮ VIẾT TẮT KHÁC |
9 |
TÔNG HIẾN KHO TÀNG ĐỨC TIN CÔNG BỐ SÁCH GIÁO LÝ CỦA HỘI THÁNH CÔNG GIÁO |
11 |
LỜI MỞ ĐẦU |
17 |
I. Sự sống của con người - Nhận biết Thiên Chúa và yêu mến Ngài |
17 |
II. Sự lưu truyền đức tin - Việc dạy giáo lý |
18 |
III. Sách Giáo Lý này được soạn với mục đích gì? Cho ai? |
20 |
IV. Bố cục của Sách Giáo Lý |
20 |
V. Những chỉ dẫn thực hành cho việc sử dụng Sách Giáo Lý |
21 |
VI. Những thích nghi cần thiết |
22 |
Trên hết mọi sự là đức mến |
23 |
PHẦN THỨ NHẤT: TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN |
25 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: “TÔI TIN” - “CHÚNG TÔI TIN” |
27 |
CHƯƠNG I: CON NGƯỜI “CÓ KHẢ NĂNG” ĐÓN NHẬN THIÊN CHÚA |
28 |
I. Con người khao khát Thiên Chúa |
28 |
II. Những con đường giúp con người nhận biết Thiên Chúa |
29 |
III. Việc nhận biết Thiên Chúa theo quan niệm của Hội Thánh |
31 |
IV. Phải nói về Thiên Chúa thế nào? |
32 |
Tóm lược |
33 |
CHƯƠNG II: THIÊN CHÚA ĐẾN GẶP CON NGƯỜI |
35 |
Mục 1: Mạc Khải của Thiên Chúa |
35 |
I. Thiên Chúa mạc khải “kế hoạch yêu thương” của Ngài |
35 |
II. Các giai đoạn mạc khải |
36 |
III. Chúa Giêsu Kitô - “Đấng Trung Gian và là sự viên mãn của toàn thể mạc khải” |
39 |
Tóm lược |
40 |
Mục 2: Sự lưu truyền Mạc Khải của Thiên Chúa |
41 |
I. Truyền thống các Tông Đồ |
41 |
II. Tương quan giữa Thánh Truyền và Thánh Kinh |
43 |
III. Giải nghĩa kho tàng đức tin |
44 |
Tóm lược |
46 |
Mục 3: Thánh Kinh |
47 |
I. Đức Kitô - Lời duy nhất của Thánh Kinh |
47 |
II. Linh hứng và chân lý Thánh Kinh |
48 |
III. Chúa Thánh Thần, Đấng giải thích Thánh Kinh |
49 |
IV. Thư quy các Sách Thánh |
52 |
V. Thánh Kinh trong đời sống Hội Thánh |
55 |
Tóm lược |
55 |
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI ĐÁP LỜI THIÊN CHÚA |
57 |
Mục 1: Tôi tin |
57 |
I. Sự vâng phục của đức tin |
57 |
II. “Tôi biết tôi đã tin vào ai” (2 Tim 1,12) |
59 |
III. Những đặc tính của đức tin |
60 |
Mục 2: Chúng tôi tin |
64 |
I. “Lạy Chúa, xin nhìn đến đức tin của Hội Thánh Chúa” |
65 |
II. Ngôn ngữ đức tin |
66 |
III. Một đức tin duy nhất |
66 |
Tóm lược |
67 |
Tín biểu |
68 |
ĐOẠN THỨ HAI: TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN KITÔ GIÁO |
70 |
Các tín biểu |
70 |
CHƯƠNG I: “TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA TRỜI LÀ CHA” |
74 |
Mục 1: “Tôi tin kính Đức Chúa Trời, là Cha phép tắc vô cùng, dựng nên trời đất” |
74 |
Tiết 1: Tôi tin kính Đức Chúa Trời |
74 |
I. “Tôi tin kính một Thiên Chúa” |
75 |
II. Thiên Chúa mạc khải Danh Ngài |
76 |
III. Thiên Chúa, “Đấng Hiện Hữu”, là chân lý và là tình yêu |
79 |
IV. Những hệ quả của đức tin vào Thiên Chúa duy nhất |
81 |
Tóm lược |
82 |
Tiết 2: Chúa Cha |
82 |
I. “Nhân Danh Cha và Con và Thánh Thần” |
82 |
II. Mạc khải về Thiên Chúa Ba Ngôi |
84 |
III. Ba Ngôi Chí Thánh trong giáo lý đức tin |
87 |
IV. Các công trình thần linh và các sứ vụ của Ba Ngôi |
90 |
Tóm lược |
91 |
Tiết 3: Đấng Toàn Năng |
92 |
Tóm lược |
94 |
Tiết 4: Đấng Tạo Hóa |
95 |
I. Dạy giáo lý về công trình tạo dựng |
96 |
II. Tạo dựng - Công trình của Ba Ngôi Chí Thánh |
98 |
III. “Trần gian được tạo dựng để làm vinh danh Thiên Chúa” |
99 |
IV. Mầu nhiệm tạo dựng |
100 |
V. Thiên Chúa thực hiện kế hoạch của Ngài: Sự quan phòng của Thiên Chúa |
103 |
Tóm lược |
107 |
Tiết 5: Trời và đất |
109 |
I. Các Thiên thần |
109 |
II. Thế giới hữu hình |
112 |
Tóm lược |
115 |
Tiết 6: Con người |
116 |
I. “Theo hình ảnh của Thiên Chúa” |
116 |
II. “Một hữu thể có xác có hồn” |
118 |
III. “Thiên Chúa đã tạo dựng con người có nam có nữ” |
120 |
IV. Con người trong vườn địa đàng |
121 |
Tóm lược |
122 |
Tiết 7: Sự sa ngã |
123 |
I. Ở đâu tội lỗi đã lan tràn, ở đó ân sủng càng chứa chan gấp bội |
124 |
II. Sự sa ngã của các Thiên thần |
125 |
III. Nguyên tội |
126 |
IV. “Cha đã không bỏ mặc con người dưới quyền lực sự chết” |
131 |
Tóm lược |
132 |
CHƯƠNG II: TÔI TIN KÍNH MỘT CHÚA GIÊSU KITÔ, CON MỘT THIÊN CHÚA |
134 |
Mục 2: “Tôi tin kính Đức Chúa Giêsu Kitô, là Con Một Đức Chúa Cha, cùng là Chúa chúng tôi” |
137 |
I. Chúa Giêsu |
137 |
II. Đức Kitô |
138 |
III. Con Một Đức Chúa Cha |
140 |
IV. Chúa |
142 |
Tóm lược |
144 |
Mục 3: Chúa Giêsu Kitô “bởi phép Đức Chúa Thánh Thần mà Người xuống thai, sinh bởi bà Maria đồng trinh” |
145 |
Tiết 1: Con Thiên Chúa làm người |
145 |
I. Tại sao Ngôi Lời làm người? |
145 |
II. Nhập Thể |
146 |
III. Thiên Chúa thật và người thật |
147 |
IV. Con Thiên Chúa làm người như thế nào |
150 |
Tóm lược |
153 |
Tiết 2: “Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần mà Người xuống thai, sinh bởi bà Maria đồng trinh” |
154 |
I. Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần mà Người xuống thai… |
154 |
II. Sinh bởi bà Maria đồng trinh |
155 |
Tóm lược |
161 |
Tiết 3: Các mầu nhiệm của cuộc đời Đức Kitô |
162 |
I. Toàn bộ cuộc đời Chúa Giêsu là mầu nhiệm |
162 |
II. Các mầu nhiệm của thời thơ ấu và của cuộc đời ẩn dật của Chúa Giêsu |
165 |
III. Các mầu nhiệm của cuộc đời công khai của Chúa Giêsu |
170 |
Tóm lược |
179 |
Mục 4: Chúa Giêsu Kitô đã “chịu nạn đời quan Phongxiô Philatô, chịu đóng đinh trên cây Thánh giá, chết và táng xác” |
181 |
Tiết 1: Chúa Giêsu và Israel |
182 |
I. Chúa Giêsu và Lề Luật |
183 |
II. Chúa Giêsu và Đền Thờ |
185 |
III. Chúa Giêsu và đức tin của Israel vào Thiên Chúa duy nhất và là Đấng Cứu Độ |
187 |
Tóm lược |
188 |
Tiết 2: Chúa Giêsu “chịu đóng đinh trên cây Thánh giá, chết” |
189 |
I. Vụ án Chúa Giêsu |
189 |
II. Cái chết cứu chuộc của Đức Kitô trong kế hoạch cứu độ của Thiên Chúa |
192 |
III. Đức Kitô đã tự hiến cho Chúa Cha vì tội lỗi chúng ta |
194 |
Tóm lược |
199 |
Tiết 3: Chúa Giêsu Kitô được “táng xác” |
200 |
Tóm lược |
202 |
Mục 5: Chúa Giêsu Kitô “xuống ngục tổ tông, ngày thứ ba bởi trong kẻ chết mà sống lại” |
202 |
Tiết 1: Đức Kitô “xuống ngục tổ tông” |
203 |
Tóm lược |
205 |
Tiết 2: “Ngày thứ ba bởi trong kẻ chết mà sống lại” |
205 |
I. Biến cố lịch sử và siêu việt |
205 |
II. Sự Phục Sinh - Công trình của Ba Ngôi Chí Thánh |
209 |
III. Ý nghĩa và ảnh hưởng cứu độ của sự Phục Sinh |
210 |
Tóm lược |
212 |
Mục 6: Chúa Giêsu “lên trời, ngự bên hữu Đức Chúa Cha phép tắc vô cùng” |
212 |
Tóm lược |
214 |
Mục 7: Ngày sau bởi trời”, Người “lại xuống phán xét kẻ sống và kẻ chết” |
215 |
I. “Người sẽ trở lại trong vinh quang” |
215 |
II. “Để phán xét kẻ sống và kẻ chết” |
219 |
Tóm lược |
220 |
CHƯƠNG III: TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA THÁNH THẦN |
221 |
Mục 8: “Tôi tin kính Đức Chúa Thánh Thần” |
222 |
I. Sứ vụ phối hợp của Chúa Con và Chúa Thánh Thần |
223 |
II. Danh xưng, các danh hiệu và các biểu tượng của Chúa Thánh Thần |
224 |
III. Thần Khí và lời Thiên Chúa trong thời đại của các lời hứa |
229 |
IV. Thần Khí của Đức Kitô lúc thời gian viên mãn |
233 |
V. Thần Khí và Hội Thánh trong thời đại cuối cùng |
237 |
Tóm lược |
239 |
Mục 9: “Tôi tin Hội Thánh Công giáo” |
240 |
Tiết 1: Hội Thánh trong kế hoạch của Thiên Chúa |
241 |
I. Danh xưng và hình ảnh về Hội Thánh |
241 |
II. Nguồn gốc, nền tảng và sứ vụ của Hội Thánh |
244 |
III. Mầu nhiệm Hội Thánh |
248 |
Tóm lược |
251 |
Tiết 2: Hội Thánh - Dân Thiên Chúa, Thân Thể Đức Kitô, Đền Thờ Chúa Thánh Thần |
251 |
I. Hội Thánh - Dân Thiên Chúa |
251 |
II. Hội Thánh - Thân Thể Đức Kitô |
254 |
III. Hội Thánh - Đền Thờ Chúa Thánh Thần |
257 |
Tóm lược |
259 |
Tiết 3: Hội Thánh duy nhất, thánh thiện, công giáo và tông truyền |
260 |
I. Hội Thánh duy nhất |
261 |
II. Hội Thánh thánh thiện |
265 |
III. Hội Thánh công giáo |
267 |
IV. Hội Thánh tông truyền |
275 |
Tóm lược |
278 |
Tiết 4: Các Kitô hữu: Phẩm trật, giáo dân, đời sống thánh hiến |
280 |
I. Cơ cấu phẩm trật của Hội Thánh |
281 |
II. Các Kitô hữu giáo dân |
287 |
III. Đời sống thánh hiến |
291 |
Tóm lược |
296 |
Tiết 5: “Các Thánh thông công” |
298 |
I. Hiệp thông của cải thiêng liêng |
299 |
II. Sự hiệp thông giữa Hội Thánh thiên quốc và Hội Thánh trần thế |
300 |
Tóm lược |
302 |
Tiết 6: Đức Maria - Mẹ Đức Kitô, Mẹ Hội Thánh |
302 |
I. Tình mẫu tử của Đức Maria đối với Hội Thánh |
303 |
II. Việc sùng kính Đức Trinh Nữ diễm phúc |
305 |
III. Đức Maria — Hình ảnh cánh chung của Hội Thánh |
305 |
Tóm lược |
306 |
Mục 10: “Tôi tin phép tha tội” |
307 |
I. Có một Phép Rửa để tha tội |
307 |
II. Quyền chìa khoá |
308 |
Tóm lược |
309 |
Mục 11: “Tôi tin xác loài người ngày sau sống lại” |
310 |
I. Sự Phục Sinh của Đức Kitô và của chúng ta |
311 |
II. Chết trong Đức Kitô Giêsu |
314 |
Tóm lược |
317 |
Mục 12: “Tôi tin hằng sống vậy” |
318 |
I. Phán xét riêng |
319 |
II. Thiên Đàng |
320 |
III. Sự thanh luyện cuối cùng hoặc Luyện ngục |
321 |
IV. Hỏa ngục |
322 |
V. Phán xét cuối cùng |
324 |
VI. Hy vọng Trời Mới Đất Mới |
326 |
Tóm lược |
328 |
“Amen” |
329 |
PHẦN THỨ HAI: CỬ HÀNH MẦU NHIỆM KITÔ GIÁO |
331 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: NHIỆM CỤC BÍ TÍCH |
336 |
CHƯƠNG I: MẦU NHIỆM VƯỢT QUA TRONG THỜI ĐẠI CỦA HỘI THÁNH |
337 |
Mục 1: Phụng vụ - Công trình của Ba Ngôi Chí Thánh |
337 |
I. Chúa Cha, nguồn mạch và cùng đích của Phụng vụ |
337 |
II. Công trình của Đức Kitô trong Phụng vụ |
339 |
III. Chúa Thánh Thần và Hội Thánh trong Phụng vụ |
341 |
Tóm lược |
346 |
Mục 2: Mầu nhiệm Vượt Qua trong các bí tích của Hội Thánh |
347 |
I. Các bí tích của Đức Kitô |
347 |
II. Các bí tích của Hội Thánh |
348 |
III. Các bí tích của đức tin |
349 |
IV. Các bí tích của ơn cứu độ |
350 |
V. Các bí tích của đời sống vĩnh cửu |
351 |
Tóm lược |
352 |
CHƯƠNG II: CỬ HÀNH MẦU NHIỆM VƯỢT QUA TRONG CÁC BÍ TÍCH |
353 |
Mục 1: Cử hành phụng vụ của Hội Thánh |
353 |
I. Ai cử hành? |
353 |
II. Cử hành thế nào? |
356 |
III. Cử hành khi nào? |
361 |
IV. Cử hành ở đâu? |
366 |
Tóm lược |
368 |
Mục 2: Nhiều phụng vụ khác nhau và một mầu nhiệm duy nhất |
370 |
Tóm lược |
372 |
ĐOẠN THỨ HAI: BẢY BÍ TÍCH CỦA HỘI THÁNH |
373 |
CHƯƠNG I: CÁC BÍ TÍCH KHAI TÂM KITÔ GIÁO |
374 |
Mục 1: Bí tích Rửa Tội |
375 |
I. Bí tích Rửa Tội được gọi bằng những danh xưng nào? |
375 |
II. Bí tích Rửa Tội trong Nhiệm cục cứu độ |
376 |
III. Bí tích Rửa Tội được cử hành thế nào? |
379 |
IV. Ai có thể lãnh nhận bí tích Rửa Tội? |
382 |
V. Ai có thể ban bí tích Rửa Tội? |
384 |
VI. Sự cần thiết của bí tích Rửa Tội |
384 |
VII. Ân sủng của bí tích Rửa Tội |
386 |
Tóm lược |
389 |
Mục 2: Bí tích Thêm Sức |
391 |
I. Bí tích Thêm Sức trong Nhiệm cục cứu độ |
391 |
II. Các dấu chỉ và nghi thức của bí tích Thêm Sức |
393 |
III. Những hiệu quả của bí tích Thêm Sức |
396 |
IV. Ai có thể lãnh nhận bí tích Thêm Sức? |
397 |
V. Thừa tác viên bí tích Thêm Sức |
398 |
Tóm lược |
399 |
Mục 3: Bí tích Thánh Thể |
400 |
I. Thánh Thể, nguồn mạch và chóp đỉnh của đời sống Hội Thánh |
401 |
II. Bí tích Thánh Thể được gọi thế nào? |
402 |
III. Bí tích Thánh Thể trong Nhiệm cục cứu độ |
403 |
IV. Cử hành phụng vụ Thánh Thể |
407 |
V. Hy lễ bí tích: Tạ ơn, tưởng niệm, hiện diện |
410 |
VI. Bàn tiệc Vượt Qua |
418 |
VII. Bí tích Thánh Thể - “Bảo chứng cho vinh quang tương lai" |
424 |
Tóm lược |
425 |
CHƯƠNG II: CÁC BÍ TÍCH CHỮA LÀNH |
428 |
Mục 4: Bí tích Thống Hối và Giao Hoà |
428 |
I. Bí tích này được gọi như thế nào? |
429 |
II. Tại sao cần bí tích Giao Hoà sau khi đã lãnh nhận bí tích Rửa Tội? |
429 |
III. Sự hối cải của những người đã chịu Phép Rửa |
430 |
IV. Thống hối nội tâm |
431 |
V. Nhiều hình thức thống hối trong đời sống Kitô hữu |
432 |
VI. Bí tích Thống Hối và Giao Hoà |
434 |
VII. Các hành vi của hối nhân |
437 |
VIII. Thừa tác viên của bí tích Thống Hối |
440 |
IX. Các hiệu quả của bí tích Thống Hối |
441 |
X. Các ân xá |
443 |
XI. Cử hành bí tích Thống Hối |
445 |
Tóm lược |
447 |
Mục 5: Bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân |
448 |
I. Nền tảng của bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân trong Nhiệm cục cứu độ |
449 |
II. Người lãnh nhận và người ban bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân |
453 |
III. Bí tích này được cử hành thế nào? |
454 |
IV. Hiệu quả của bí tích Xức Dầu Bệnh Nhân |
454 |
V. Của ăn đàng, bí tích cuối cùng của Kitô hữu |
456 |
Tóm lược |
456 |
CHƯƠNG III: CÁC BÍ TÍCH PHỤC VỤ SỰ HIỆP THÔNG |
458 |
Mục 6: Bí tích Truyền Chức Thánh |
459 |
I. Tại sao gọi là “Sacramentum Ordinis” (Bí tích Truyền Chức Thánh)? |
459 |
II. Bí tích Truyền Chức Thánh trong Nhiệm cục cứu độ |
460 |
III. Ba bậc của bí tích Truyền Chức Thánh |
464 |
IV. Việc cử hành bí tích Truyền Chức Thánh |
469 |
V. Ai có thể ban bí tích này? |
470 |
VI. Ai có thể lãnh nhận bí tích này? |
471 |
VII. Những hiệu quả của bí tích Truyền Chức Thánh |
472 |
Tóm lược |
475 |
Mục 7: Bí tích Hôn Phối |
477 |
I. Hôn nhân trong kế hoạch của Thiên Chúa |
477 |
II. Cử hành bí tích Hôn Phối |
483 |
III. Sự ưng thuận kết hôn |
484 |
IV. Những hiệu quả của bí tích Hôn Phối |
487 |
V. Những điều tốt lành và những đòi hỏi của tình yêu phu phụ |
489 |
VI. Hội Thánh tại gia |
492 |
Tóm lược |
493 |
CHƯƠNG IV: NHỮNG CỬ HÀNH PHỤNG VỤ KHÁC |
495 |
Mục 1: Các á bí tích |
495 |
Tóm lược |
498 |
Mục 2: An táng theo nghi thức Kitô giáo |
499 |
I. Cuộc Vượt Qua cuối cùng của Kitô hữu |
499 |
II. Cử hành nghi thức an táng |
500 |
PHẦN THỨ BA: ĐỜI SỐNG TRONG ĐỨC KITÔ |
503 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: ƠN GỌI CỦA CON NGƯỜI: SỐNG TRONG THẦN KHÍ |
508 |
CHƯƠNG I: PHẨM GIÁ CỦA NHÂN VỊ |
508 |
Mục 1: Con người là hình ảnh của Thiên Chúa |
509 |
Tóm lược |
510 |
Mục 2: Ơn gọi của chúng ta là đến hưởng vinh phúc |
511 |
I. Các mối phúc |
511 |
II. Ước muốn hạnh phúc |
512 |
III. Vinh phúc Kitô giáo |
513 |
Tóm lược |
514 |
Mục 3: Sự tự do của con người |
515 |
I. Sự tự do và trách nhiệm |
515 |
II. Sự tự do của con người trong Nhiệm cục cứu độ |
517 |
Tóm lược |
518 |
Mục 4: Tính luân lý của các hành vi nhân linh |
519 |
I. Các nguồn mạch của tính luân lý |
519 |
II. Hành vi tốt và hành vi xấu |
520 |
Tóm lược |
521 |
Mục 5: Tính luân lý của các đam mê |
521 |
I. Các đam mê |
521 |
II. Các đam mê và đời sống luân lý |
522 |
Tóm lược |
523 |
Mục 6: Lương tâm luân lý |
524 |
I. Phán đoán của lương tâm |
524 |
II. Việc huấn luyện lương tâm |
526 |
III. Chọn lựa theo lương tâm |
526 |
IV. Phán đoán sai lầm |
527 |
Tóm lược |
528 |
Mục 7: Các nhân đức |
529 |
I. Các nhân đức nhân bản |
529 |
II. Các nhân đức đối thần |
532 |
III. Các ân huệ và hoa trái của Chúa Thánh Thần |
536 |
Tóm lược |
537 |
Mục 8: Tội lỗi |
538 |
I. Lòng thương xót và tội lỗi |
538 |
II. Định nghĩa tội lỗi |
539 |
III. Các tội lỗi khác nhau |
540 |
IV. Mức độ nghiêm trọng của tội: Tội trọng và tội nhẹ |
541 |
V. Tội lỗi sinh sôi nảy nở |
543 |
Tóm lược |
544 |
CHƯƠNG II: CỘNG ĐỒNG NHÂN LOẠI |
546 |
Mục 1: Cá vị và xã hội |
546 |
I. Tính cách cộng đồng của ơn gọi nhân linh |
546 |
II. Sự hối cải và xã hội |
548 |
Tóm lược |
549 |
Mục 2: Sự tham gia vào đời sống xã hội |
550 |
I. Quyền bính |
550 |
II. Công ích |
552 |
III. Trách nhiệm và sự tham gia |
553 |
Tóm lược |
554 |
Mục 3: Công bằng xã hội |
555 |
I. Tôn trọng nhân vị |
556 |
II. Sự bình đẳng và những khác biệt giữa con người |
557 |
III. Tình liên đới nhân loại |
558 |
Tóm lược |
559 |
CHƯƠNG III: ƠN CỨU ĐỘ CỦA THIÊN CHÚA: LỀ LUẬT VÀ ÂN SỦNG |
561 |
Mục 1: Luật luân lý |
561 |
I. Luật luân lý tự nhiên |
562 |
II. Luật cũ |
564 |
III. Luật mới hay Luật Tin Mừng |
566 |
Tóm lược |
569 |
Mục 2: Ân sủng và sự công chính hoá |
570 |
I. Sự công chính hoá |
570 |
II. Ân sủng |
573 |
III. Công trạng |
576 |
IV. Sự thánh thiện Kitô giáo |
577 |
Tóm lược |
579 |
Mục 3: Hội Thánh, Mẹ và Thầy |
580 |
I. Đời sông luân lý và Huấn quyền của Hội Thánh |
581 |
II. Các điều răn của Hội Thánh |
583 |
III. Đời sống luân lý và chứng từ truyền giáo |
584 |
Tóm lược |
585 |
Mười Điều Răn |
585 |
ĐOẠN THỨ HAI: MƯỜI ĐIỀU RĂN |
588 |
Tóm lược |
594 |
CHƯƠNG I: “NGƯƠI PHẢI YÊU MẾN CHÚA, THIÊN CHÚA CỦA NGƯƠI, HẾT LÒNG, HẾT LINH HỒN VÀ HẾT TRÍ KHÔN NGƯƠI” |
596 |
Mục 1: Điều răn thứ nhất |
596 |
I. “Chính Chúa, Thiên Chúa của ngươi, là Đấng ngươi phải phụng thờ; chính Ngài là Đấng ngươi phải phụng sự” |
597 |
II. “Ngươi phải thờ phượng một mình Ngài mà thôi” |
600 |
III. “Ngươi không được có thần nào khác đối nghịch với Ta" |
604 |
IV. “Ngươi không được làm cho mình bất cứ hình tượng nào về Thiên Chúa...” |
608 |
Tóm lược |
609 |
Mục 2: Điều răn thứ hai |
610 |
I. Danh Thiên Chúa là thánh |
610 |
II. Kêu Danh Chúa cách gian dối |
612 |
III. Danh hiệu Kitô hữu [Tên Thánh] |
613 |
Tóm lược |
614 |
Mục 3: Điều răn thứ ba |
615 |
I. Ngày Sabat |
615 |
II. Ngày của Chúa |
616 |
Tóm lược |
621 |
CHƯƠNG II: “NGƯƠI PHẢI YÊU THƯƠNG NGƯỜI LÂN CẬN NHƯ CHÍNH MÌNH” |
623 |
Mục 4: Điều răn thứ tư |
623 |
I. Gia đình trong kế hoạch của Thiên Chúa |
625 |
II. Gia đình và xã hội |
626 |
III. Bổn phận của các phần tử trong gia đình |
628 |
IV. Gia đình và Nước Trời |
632 |
V. Quyền bính trong xã hội dân sự |
632 |
Tóm lược |
636 |
Mục 5: Điều răn thứ năm |
637 |
I. Tôn trọng sự sống con người |
637 |
II. Tôn trọng phẩm giá con người |
644 |
III. Bảo vệ hoà bình |
648 |
Tóm lược |
652 |
Mục 6: Điều răn thứ sáu |
653 |
I. “Thiên Chúa đã tạo dựng con người, có nam có nữ...” |
653 |
II. Ơn gọi sống khiết tịnh |
655 |
III. Tình yêu của đôi phối ngẫu |
660 |
IV. Những xúc phạm đến phẩm giá hôn nhân |
665 |
Tóm lược |
669 |
Mục 7: Điều răn thứ bảy |
670 |
I. Quyền chung hưởng và quyền tư hữu của cải |
670 |
II. Tôn trọng các nhân vị và của cải của họ |
671 |
III. Giáo huấn xã hội của Hội Thánh |
674 |
IV. Hoạt động kinh tế và công bằng xã hội |
676 |
V. Sự công bằng và tình liên đới giữa các quốc gia |
679 |
VI. Yêu thương người nghèo |
680 |
Tóm lược |
683 |
Mục 8: Điều răn thứ tám |
685 |
I. Sống trong chân lý |
685 |
II. “Làm chứng cho chân lý” |
686 |
III. Những xúc phạm đến chân lý |
688 |
IV. Tôn trọng chân lý |
690 |
V. Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội |
691 |
VI. Chân lý, vẻ đẹp và nghệ thuật thánh |
693 |
Tóm lược |
694 |
Mục 9: Điều răn thứ chín |
695 |
I. Thanh tẩy trái tim |
696 |
II. Chiến đấu để sống trong sạch |
697 |
Tóm lược |
699 |
Mục 10: Điều răn thứ mười |
700 |
I. Sự vô trật tự của các ham muốn |
700 |
II. Những ước muốn của Thần Khí |
702 |
III. Sự nghèo khó của trái tim |
703 |
IV. Tôi muốn nhìn thấy Thiên Chúa |
704 |
Tóm lược |
705 |
PHẦN THỨ TƯ: KINH NGUYỆN KITÔ GIÁO |
707 |
ĐOẠN THỨ NHẤT: KINH NGUYỆN TRONG ĐỜI SỐNG KITÔ HỮU |
709 |
Cầu nguyện là gì? |
709 |
CHƯƠNG I: MẠC KHẢI VỀ CẦU NGUYỆN |
712 |
Mục 1: Trong Cựu Ước |
713 |
Tóm lược |
720 |
Mục 2: Khi thời gian viên mãn |
721 |
Tóm lược |
728 |
Mục 3: Trong thời của Hội Thánh |
729 |
I. Chúc tụng và thờ lạy |
730 |
II. Lời kinh cầu xin |
730 |
III. Lời kinh chuyển cầu |
732 |
IV. Lời kinh tạ ơn |
733 |
V. Lời kinh ca ngợi |
733 |
Tóm lược |
735 |
CHƯƠNG II: TRUYỀN THỐNG CẦU NGUYỆN |
736 |
Mục 1: Những nguồn mạch của kinh nguyện |
736 |
Tóm lược |
739 |
Mục 2: Con đường cầu nguyện |
739 |
Tóm lược |
745 |
Mục 3: Những người hướng dẫn cầu nguyện |
745 |
Tóm lược |
748 |
CHƯƠNG III: ĐỜI SỐNG CẦU NGUYỆN |
749 |
Mục 1: Những cách diễn đạt việc cầu nguyện |
750 |
I. Khẩu nguyện |
750 |
II. Suy niệm |
751 |
III. Chiêm niệm |
752 |
Tóm lược |
754 |
Mục 2: Cuộc chiến đấu của việc cầu nguyện |
755 |
I. Những trở ngại cho việc cầu nguyện |
755 |
II. Tâm hồn khiêm tốn và tỉnh thức |
756 |
III. Lòng tin tưởng của người con thảo |
758 |
IV. Kiên trì trong tình yêu |
760 |
Lời cầu nguyện trong Giờ của Chúa Giêsu |
761 |
Tóm lược |
763 |
ĐOẠN THỨ HAI: LỜI KINH CỦA CHÚA: KINH LẠY CHA |
764 |
Mục 1: “Bản tóm lược toàn bộ Tin Mừng” |
765 |
I. Ở tâm điểm của Sách Thánh |
765 |
II. Lời kinh của Chúa |
766 |
III. Lời kinh của Hội Thánh |
767 |
Tóm lược |
768 |
Mục 2: “Lạy Cha chúng con ở trên trời” |
769 |
I. “Chúng ta dám thưa rằng” |
769 |
lI. “Lạy Cha” |
770 |
III. “Lạy Cha chúng con” |
772 |
IV. “Ở trên trời” |
774 |
Tóm lược |
775 |
Mục 3: Bảy lời cầu xin |
776 |
I. “Chúng con nguyện Danh Cha cả sáng” |
777 |
II. “Nước Cha trị đến” |
780 |
III. “Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời” |
782 |
IV. “Xin Cha cho chúng con hôm nay lương thực hằng ngày” |
783 |
V. “Và tha nợ chúng con như chúng con cũng tha kẻ có nợ chúng con” |
786 |
VI. “Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ” |
789 |
VII. “Nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ” |
791 |
Vinh tụng ca kết thúc |
792 |
Tóm lược |
794 |
MỤC LỤC CÁC CHỖ TRÍCH DẪN |
795 |
MỤC LỤC PHÂN TÍCH |
857 |
MỤC LỤC TỔNG QUÁT |
1071 |