Để tự do và hạnh phúc hơn
Tác giả: Giuse Phạm Thanh Liêm, s.j.
Ký hiệu tác giả: PH-L
DDC: 253.53 - Mục vụ Linh hướng
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 158PS0007217
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 258
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 158PS0007981
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 258
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có

MỤC LỤC

Tiêu đề Trang
DẪN NHẬP 1
PHẦN MỘT ĐỂ LÀM LINH THAO
A. LINH THAO LÀ GÌ? 6
1). Tĩnh tâm theo phương pháp của thánh Y-Nhã 6
a). Cuộc tĩnh tâm có nhiều giờ để cầu nguyện 7
b). Cuộc tĩnh tâm có hướng dẫn riêng 7
i). Giúp Linh Thao không chỉ là cho điểm gợi ý cầu nguyện 7
ii). Giúp đỡ các linh hồn qua hướng dẫn thiêng liêng 8
c). Việc thiêng liêng có một tiến trình 10
i). Linh Thao là các việc thiêng liêng 10
ii). Có một tiến trình 11
2). Thời điểm gặp gỡ và sống với Thiên Chúa 11
a). Gặp gỡ và cảm nghiệm Tình Yêu 12
b). Để thắng mình 12
c). Kinh nghiệm tìm kiếm và thi hành thánh ý Thiên Chúa của Y-nhã 12
B. ĐIỀU KIỆN NỘI TÂM ĐỂ LÀM LINH THAO 14
1). Khao khát nên thánh 14
a). Thiếu lòng khao khát sống tốt hơn, không thể làm Linh Thao 14
b). Ao ước khao khát nên trọn lành hơn nữa 15
2). Lòng quảng đại 15
a). Dâng trót con người mình cho Chúa 15
b). Để tùy Chúa làm tất cả những gì Ngài muốn 16
c). Kết quả của Linh Thao được thể hiện trong cuộc sống 16
C. TRONG LINH THAO 18
1). Những việc phải làm 18
a). Cầu nguyện 18
b). Điểm cầu nguyện 18
c). Xét gẫm 19
d). Xét mình 19
2). Lòng quảng đại được cụ thể hóa 19
a). Giữ ngũ quan 20
b). Giữ tâm trí 20
c). Ý thức sống trước nhan Chúa 21
PHẦN HAI: NHÂN HỌC THIÊNG LIÊNG 23
A. KHUYNH CHIẾU VÀ KHẢ NĂNG CỦA CON NGƯỜI 24
1). Khuynh chiếu của thần xác 24
a). Thần xác 25
b). Trí tưởng tượng 25
c). Lý trí “suy luận” 26
d). Tự do 27
2). Nét tuyệt vời của con người: tự do siêu việt 27
a). Lý trí “tự do” 28
b). Lương tâm 29
c). Thuần tính “tự do” ; Yêu 30
B. CON NGƯỜI: TINH THẦN NHẬP THỂ 31
1). Con người chỉ tự do trong hành động 31
a). Con người không tự do “tuyệt đối” 31
b). Tự do đích thực 32
c). Qua chọn lựa và hành động, con người thành thân hay thành vật, thành thánh hay thành qủy 33
2). Không ai đến được với Ta nếu Cha Ta không lôi kéo nó (Yn.6,44) 34
a). Kinh nghiệm bất lực dù vẫn ý thức mình tự do 34
b). Thiên Chúa yêu tôi, Ngài lôi kéo tôi đến với Ngài 35
c). Đáp trả tình yêu: “Xin điều tôi ao ước khao khát” 36
C. CON ĐƯỜNG THIÊNG LIÊNG (TU ĐỨC) 37
1). Con người và ý định của Thiên Chúa 37
a). Những cái nhìn sai lạc về con người 37
i). Con người, một hiện hữu “tình cờ” 38
ii). Con người, “một hiện sinh phi lý” 38
iii). Con người, một trò chơi của Tạo Hóa? 39
b). Thiên Chúa muốn con người hạnh phúc 40
i). Thiên Chúa tạo dựng con người vì yêu thương 40
ii). Thiên Chúa muốn chia sẻ hạnh phúc vĩnh cửu với con người 41
iii). Nền giống Thiên Chúa thì hạnh phúc 41
2). Chương trình Yêsu 42
a). Thiên Chúa cứu độ con người 44
i). Con người cần được cứu độ vì đã từ chối tình yêu 45
ii). Từ khi phạm tội, con người đã “yếu đi” 46
iii). Được cứu độ trong đức Yêsu và nhờ đức Yêsu Kitô 47
b). Ngôi Lời nhập thể để làm chứng cho Tình Yêu 48
i). Sứ mạng đức Yêsu 48
ii). Thập giá diễn tả tình yêu 49
iii). Con người được cứu độ khi đáp trả tình yêu 50
3). Thánh Thần Thiên Chúa hoạt động để dẫn đưa con người đến với Thiên Chúa 52
a). Thiên Chúa luôn hoạt động để làm con người trở về với Ngài 52
i). Thiên Chúa luôn ở với con người 52
ii). Thánh Thần dạy dỗ con người 53
iii). Thiên Chúa lôi kéo con người 54
b). Chỉ được cứu độ khi cảm nhận mình được yêu 55
i). Muốn điều tốt cho người mình yêu 55
ii). Thiên Chúa trao ban cho con người tất cả 56
iii). Thiên Chúa tôn trọng tự do con người 56
iv). Làm con người nên một với Ngài trong Tình Yêu 56
v). Trân trọng đón nhận và phó thác đời mình 57
4). Con người tại thế tự do trước những tác động 58
a). Trí tưởng tượng như chiến trường 58
b). Khuynh chiếu thần xác và lý trí như cám dỗ 59
c). Ưng thuận hay từ chối, con người trở thành tự do đích thực hay nô lệ 59
d). Cám dỗ và thử thách là những cơ hội để nên thánh 60
5). Cầu nguyện và nhận định các thần 61
a). Cầu nguyện 61
i). Ý thức Thiên Chúa hiện diện và yêu thương mình 62
ii). Lắng nghe và thán thưa với Chúa 63
Cầu nguyện là lắng nghe Thiên Chúa 63
Cầu nguyện là thán thưa với Chúa 63
iii). Cầu nguyện để trở nên một với Thiên Chúa 64
Khao khát ước mong kết hiệp với Thiên Chúa 64
Hy sinh từ bỏ chính mình 64
Đồng hình đồng dạng với Ngài trong tư tưởng lời nói và hành động 65
Cầu nguyện và suy nghĩ 65
b). Xét gẫm 66
i). Tiêu chuẩn “bình an hạnh phúc” 67
ii). Áp dụng cụ thể 67
Người thường sống trong tình trạng tội 67
Người đang tiến trên đường thiêng liêng 68
Người Do làm giờ cầu nguyện không được tốt lắm 68
Do thiếu quảng đại 69
Do còn bám víu vào tạo vật (tình cảm lệch lạc) 69
Nhận thức sai lầm 70
Để tôi luyện mình 70
iv). Cám dỗ nhiều 71
Do thiếu dứt khoát chống trả hoặc thiếu tình yêu 71
Cũng là dịp để lập công, để nên thánh hơn 71
c). Xét mình 72
i). Cảm tạ Thiên Chúa vì những hồng ân kỳ diệu 73
ii). Bắt đầu lại khi thấy rõ mình hơn 73
iii). Cầu nguyện ngắn về chính đời sống ngày qua 74
PHẦN BA: TIẾN TRÌNH LINH THAO 75
A. NGUYÊN LÝ VÀ NỀN TẢNG 76
1). Mục đích và yêu cầu 77
a). Trí (biết đúng để sống đúng) 77
b). Tâm (bình tâm) 77
2). Những đoạn văn Kinh Thánh có thể dùng để cầu nguyện trong chủ đề này 78
3). Ghi chú 79
a). Cầu nguyện 79
i). Nhiều cách cầu nguyện 79
ii). Cầu nguyện như suy gẫm 79
b). Xét gẫm 79
i). Những câu hỏi gợi ý giúp xét gẫm 80
Tôi được gì trong giờ cầu nguyện này? 80
Tôi có hài lòng với giờ cầu nguyện này không? 80
Nếu tôi không hài lòng lắm thì đâu là nguyên do? 80
Thân thưa nói chuyện với Chúa về tình trạng tâm hồn mình 81
ii). Cụ thể trong chủ đề này 81
Có được ơn “bình tâm” hay được ơn gì khác 81
An ủi hay sầu khổ (L.T.316,317) 82
Tiến bộ hay thụt lùi so với giờ cầu nguyện trước 83
B. TỘI 83
1). Mục đích và yêu cầu 84
a). Trí 84
i).Nhận biết mình là tội nhân 84
ii). Nhận biết sự xấu xa và ác hại của tội 85
b). Tâm 86
i). Cảm nhận Thiên Chúa yêu thương tha thứ 86
ii). Khao khát trở về với Thiên Chúa 87
2). Những đoạn Kinh Thánh dùng cầu nguyện 87
3). Ghi chú 88
a). Cầu nguyện 88
i). Ý thức Chúa hiện diện và chào Chúa 88
ii). Xin Chúa ban Thánh Thần 89
Để Ngài thanh tẩy tâm hồn mình 89
Để Ngài giúp mình gạt bỏ mọi vương vấn 89
Để Ngài giúp mình gặp gỡ Thiên Chúa 90
iii). Hội nhập khung cảnh 90
iv). Ơn xin của bài cầu nguyện 91
v). Điểm cầu nguyện 91
vi). Tâm sự 92
b). Xét gẫm như nhận định thiêng liêng 92
i). Nguyên tắc chính yếu 92
Thiên Chúa muốn tôi sống hạnh phúc 92
Các thần lành giúp tôi sống như Thiên Chúa muốn 93
Thần dữ không muốn tôi sống hạnh phúc với Thiên Chúa 93
ii). Áp dụng cụ thể 93
An ủi 94
Sầu khổ 95
Cách thức chống trả 95
C. LỜI MỜI GỌI CỦA VUA HẰNG SỐNG 96
1). Mục đích và yêu cầu 97
2). Những đoạn Kinh Thánh có thể dùng 97
3). Ghi chú 98
a). Cầu nguyện chủ yếu là tâm sự 98
i). Cảm nghiệm (L.T.2) 98
ii). Điểm gợi ý và tư thế khi cầu nguyện 99
iii). Tâm sự 100
b). Xét gẫm như nhận định thiêng liêng 100
i). Tại sao tôi bị cám dỗ nhiều về điều này 101
Đây là điểm yếu của tôi 101
Tôi chưa dứt khoát chống trả 102
Tình yêu với Chúa đã bị suy giảm 103
ii). Biểu hiện của tình yêu 103
Khao khát nên thánh 103
Quảng đại trong từng chọn lựa thường ngày 104
D. LỜI THIÊN CHÚA THỰC HIỆN SỨ MẠNG CHA TRAO PHÓ 105
1). Mục đích và yêu cầu 105
a). Hiểu Chúa hơn, yêu Chúa và theo Chúa hơn 105
b). Đồng hình đồng dạng với Chúa hơn 106
2). Những bản văn dùng cầu nguyện 106
a). Mẫu nhiệm nhập thể 106
b). Đời bình thường “phi thường” 107
c). Con đường đức Yêsu đi 107
Yêsu yêu tôi vô cùng 108
3). Ghi chú 108
a). Cầu nguyện như chiêm niệm 109
i). Nhìn, nghe, quan sát, suy nghĩ để rút ích lợi 109
ii). Để nên đồng hình đồng dạng với Chúa Yêsu hơn 109
b). Nhận định thần loại 110
i). An ủi không cần trung gian 110
ii). Cầu nguyện bị giảm sút hay bất an 111
E. NGÀY YNHÃ 112
1). Mục đích yêu cầu 112
a). Nhận thức, chọn và được chọn 113
b). Để hiểu rõ hơn về con người mình 113
2). Những bản văn Kinh Thánh có thể dùng cầu nguyện 114
3). Chọn lựa 114
a). Lựa chọn theo thánh Y-nhã 115
b). Điều kiện để làm việc lựa chọn tốt 115
i). Nhận thức đúng đắn về mục đích đời người 116
ii). Bình Tâm 116
c). Lựa chọn 117
i).Nhận ra ý Chúa về đời mình 117
ii). Dứt khoát chọn 118
d). Dấu chỉ việc lựa chọn được làm đúng 118
4). Xét gẫm 119
a). Bình Tâm 119
b). Thái độ của tôi đối với nghèo và xỉ nhục 120
c). Dứt khoát với quyến luyến lệch lạc 121
d). Mức độ tình yêu của tôi đối với Thiên Chúa 121
F. CON ĐƯỜNG TÌNH YÊU 122