Lời giới thiệu |
5 |
Phần một: CHĂM CHÚ NHÌN VÀ LẮNG TAI NGHE |
|
I. HIỆN TƯỢNG XUẤT TU MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊM TRỌNG |
17 |
Một hiện tượng đang chất vấn ta |
17 |
Những hình thức khó chịu |
19 |
Tỉnh táo nhìn và chăm chú lắng nghe |
20 |
Cuộc khủng hoảng của các Hội Dòng: Sự thiếu chắc chắn và chệch hướng |
22 |
Một sự hấp dẫn mơ hồ |
23 |
Việc đánh giá những khó khăn cách đầy đủ |
25 |
II. NHỮNG VÍ DỤ CẦN GIẢI THÍCH VÀ NHỮNG ĐỘNG CƠ CẦN HOÁN CẢI |
27 |
Các tiến trình xây dựng căn tính |
27 |
Đức tin: Một ánh sáng hão huyền |
29 |
Cách hiểu và sống đức khiết tịnh thánh hiến |
30 |
Sự trung thành hay thay đổi |
32 |
Ý nghĩa của sự ràng buộc dựa trên luật |
33 |
Tương quan với thời gian và không gian |
34 |
Các mối tương quan liên vị và cộng đoàn gặp khó khăn |
35 |
Kinh nghiệm về sự cô tịch |
36 |
Sự căng thẳng giữa cộng đoàn và sứ vụ |
37 |
Việc sử dụng thế giới kỹ thuật số |
38 |
Tương quan với quyền lực và của cải |
40 |
Phần hai: NHEN LÊN Ý THỨC |
|
I. TRUNG THÀNH VÀ BỀN ĐỖ |
43 |
Ký ức của Thiên Chúa |
43 |
Thiên Chúa là Đấng trung thành |
44 |
Đức Kitô, hình ảnh có tính biểu tượng của sự trung thành |
46 |
Sự trung thành được dưỡng nuôi bằng các cuộc gặp gỡ |
48 |
Bền đỗ: Ký ức và hy vọng |
49 |
Bền đỗ trong trung thành |
53 |
Tình yêu tuyệt đối và độc chiếm |
54 |
Đức Maria khuôn mẫu của sự bền đỗ |
56 |
Con đường phát huy sự trung thành |
58 |
Bền đỗ trên con đường thánh thiện |
60 |
Đời sống huynh đệ: Nơi đặc biệt của sự bền đỗ |
62 |
Việc đồng trách nhiệm đối với sự trung thành của anh chị em |
64 |
Bền đỗ trong cầu nguyện |
66 |
Đào tạo: Nền tảng của sự bền đỗ |
68 |
Niềm vui bền đỗ |
70 |
II. CÁC TIẾN TRÌNH CỦA VIỆC CÙNG PHÂN ĐỊNH |
75 |
Trường đời |
75 |
Cùng bắt tay nhau làm việc để có được sự phân định chung |
78 |
Phân định và đồng hành |
80 |
Việc đào tạo lương tâm |
82 |
Tự biết mình |
85 |
Ân ban và nhiệm vụ |
87 |
Một sự tự do có trách nhiệm |
89 |
Cuộc đối thoại giữa các lương tâm: Thế giới này và sự thiện hảo |
91 |
Những chọn lựa dứt khoát |
95 |
Tái khám phá những dữ kiện mới |
97 |
II. ĐƯỢC ĐỒNG HÀNH TRONG NHỮNG LÚC THỬ THÁCH… CHIỀU KÍCH CỘNG ĐOÀN |
101 |
Tình huynh đệ: Nâng đỡ sự bền đỗ |
101 |
Một kiểu tiếp đón |
103 |
Mãi mãi tập trung vững mạnh vào Thiên Chúa |
105 |
Phần ba: VIỆC XUẤT TU |
|
Các quy định của Giáo luật và thực hành của Thánh Bộ |
|
Sự trung thành và bền đỗ: Việc tái khám phá ra ý nghĩa của kỷ luật |
109 |
VIỆC VẮNG NHÀ |
114 |
Việc vắng nhà hợp pháp (GL. 665 §1) |
114 |
Vắng nhà bất hợp pháp (GL. 665 §2) |
116 |
Việc chuyển dòng |
117 |
Sống ngoại vi |
119 |
Việc sống ngoại vi do thành viên thỉnh cầu (GL. 686 §1) |
121 |
Các quyền lợi và bổn phận phát sinh từ việc sống ngoại vi |
122 |
Việc sống ngoại vi cưỡng chế (GL. 686 §3) |
123 |
ĐẶC ÂN XUẤT TU |
125 |
Đặc ân xuất tu đối với các thành viên khấn tạm (GL. 688 §1-2) |
126 |
Đặc ân xuất tu đối với thành viên khấn tạm theo yêu cầu của Hội Dòng (GL. 689) |
127 |
Việc nhận lại một thành viên bỏ Hội Dòng cách hợp pháp (GL. 690) |
128 |
Đặc ân xuất tu đối với một thành viên đã khấn trọn (GL. 691-692) |
128 |
Đặc ân xuất tu của một thành viên giáo sĩ (GL. 693) |
|
VIỆC SA THẢI KHỎI HỘI DÒNG |
133 |
Sa thải tức khắc (GL. 694) |
134 |
Có ba trường hợp sa thải tức khắc: Phản bội đức tin Công giáo cách tai tiếng (GL. 694 §1, 1°). |
134 |
Việc kết hôn hay mưu toan kết hôn, dù chỉ về mặt dân sự (GL. 694 §1, 2°) |
136 |
Việc vắng nhà bất hợp pháp kéo dài quá một năm (GL. 694 §1, 3°) |
137 |
Tiến trình tuyên bố việc sa thải tức khắc |
138 |
Thủ tục tuyên bố sự vắng nhà bất hợp pháp quá một năm |
139 |
Việc sa thải bắt buộc (GL. 695 §1) |
141 |
Tội giết người, bắt cóc, bắt cóc trẻ em, gây thương tích và làm tổn thương người ta cách nghiêm trọng (GL. 1397) |
142 |
Tội phá thai (GL. 1398) |
143 |
Sống chung ngoài hôn nhân hay một tội khác trái nghịch lại điều răn thứ sáu khác (GL. 1395 §1) |
143 |
Các tội khác phạm đến điều răn thứ sáu (GL. 1395 §2) |
144 |
Thủ tục cho việc sa thải bắt buộc (GL. 695 §2) |
146 |
Việc sa thải khôn ngoan (GL. 696 §1) |
148 |
Thủ tục sa thải khôn ngoan (GL. 697-700) |
149 |
Những cảnh cáo theo giáo luật |
153 |
Việc thông báo sắc lệnh sa thải |
154 |
Các hậu quả của việc sa thải (GL. 701) |
156 |
Việc nâng đỡ thành viên bị sa thải hay huyền chức (GL. 702) |
156 |
Kết luận: "HÃY Ở LẠI TRONG TÌNH YÊU CỦA THẦY" (Ga 15, 9) |
|
Sức mạnh của ơn gọi |
159 |
Một giao ước tình yêu |
161 |
Các môn đệ được tiền định để sinh hoa trái |
161 |
Ở lại chính là bền đỗ |
162 |
Để niềm vui của anh em được trọn vẹn |
163 |
Đức Maria, người nữ trung thành và bền đỗ |
165 |