1. TÌM HIỂU THÁNH LỄ |
|
2. MỤC ĐÍCH CỦA THÁNH LỄ |
3 |
3. VÀI SUY TƯ VỀ THÁNH LỄ |
8 |
I. Vai trò của Linh mục |
14 |
II. Chính Thiên Chúa tập hợp chúng ta |
14 |
III. Lễ Thánh Thể, Lễ Tạ Ơn và dâng tiến hy lễ |
15 |
IV. Người dâng và lễ dâng |
17 |
1. Ai dâng |
18 |
- Đức Kitô |
18 |
- Linh mục |
|
2. Ai được hiến dâng |
19 |
- Đức Kitô |
|
- Giáo hội |
|
V. Nhờ Chúa Thánh Thần |
20 |
. BỐN MƯƠI CÂU HỎI VỀ THÁNH LỄ |
23 |
1- Thánh lễ bắt nguồn từ đâu? |
24 |
2- Diễn tiến lịch sử hình thành thánh lễ ra sao? |
25 |
3- Các phần trong thánh lễ như thế nào? |
26 |
a- Phụng vụ Lời Chúa |
|
b- Phụng vụ Thánh Thể |
|
- Dâng lễ |
|
- Kinh tạ ơn |
|
- Những nghi thức hiệp lễ |
|
4- Linh mục đứng và cử chỉ trong thánh lễ có ý nghĩa gì? |
27 |
5- Tại sao thánh lễ được cử hành giống nhau, đọc hoài những bài hát quen? |
28 |
6- Tại sao linh mục phải mặc áo dài trắng, áo lễ và đeo dây các phép? |
29 |
7- Đâu là ý nghĩa của màu sắc các phẩm phục phụng vụ, khăn trải bàn thờ và rèm cửa nhà thờ? |
30 |
8- Tại sao khi bước vào nhà thờ, người ta làm dấu thánh giá với nước thánh. |
31 |
9- Tại sao thánh lễ thường kết thúc bằng một bài hát? |
32 |
10- Tại sao Linh mục giơ hai tay khi đọc kinh Lạy Cha và các kinh nguyện khác? |
32 |
11- AMEN nghĩa là gì? |
33 |
12- Tại sao sau Công đồng Vaticano II, Linh mục không quay lưng lại với giáo dân như trước? |
35 |
13- Tại sao các bài đọc được chọn lựa như thế nào? |
35 |
14- Các bài đọc được chọn lựa cho những dịp nào? |
36 |
15- Bài thánh vịnh có vai trò gì? |
37 |
16- Tại sao phải làm dấu khi nghe công bố Tin Mừng? |
37 |
17- Tại sao phải đứng lên khi nghe đọc Tin Mừng? |
38 |
18- Tại sao đọc Kinh Tin Kính? |
38 |
19- Đâu là ý nghĩa của lời nguyện tín hữu? |
39 |
20- Quyển tiền có phải là một nghi thức thực thụ không? |
39 |
21- Tại sao chỉ đổ một ít nước vào rượu? |
40 |
22- Cử hành thánh lễ với rượu nào? |
40 |
23- Kinh Tạ Ơn là gì? |
41 |
24- Lời tiền tụng |
42 |
25- Thánh! Thánh! Chí Thánh! |
43 |
4- Kinh Truyền Phép |
43 |
5/ Lời tung hô |
43 |
6/ Lời cầu nguyện cho Hội Thánh (Kinh nguyện Thánh Thể II) |
44 |
7/ Kinh Lạy Cha |
44 |
8/ Chúc bình an, một cử chỉ có ý nghĩa gì? |
45 |
9/ Lời nguyện hiệp lễ |
47 |
10/ Lời chúc cuối lễ |
47 |
26- Tại sao khi đọc một số kinh, như Kinh Tin Kính và Kinh Lạy Cha, linh mục và giáo dân cùng đọc? |
48 |
27- Nghi thức chúc bình an có ý nghĩa gì? |
49 |
28- Vào thời Chúa Kitô có bánh miến không? |
50 |
29- Tại sao phải dùng bánh miến trong thánh lễ? |
50 |
30- Tại sao chúng ta không rước lễ dưới hai hình Bánh và Rượu? |
51 |
31- Xưng Mình Thánh Chúa trước khi rước lễ có ý nghĩa gì? |
52 |
32- Nên rước lễ bằng tay hay bằng miệng? |
52 |
33- Nên rước lễ thường xuyên không? |
53 |
34- Cao trọng chức linh mục cử hành thánh lễ, tại sao lại để cho em bé giúp lễ? |
54 |
35- Bông lễ để làm gì? |
54 |
36- Có thể cử hành thánh lễ nơi nào khác ngoài nhà thờ không? |
55 |
37- Đời ta quá bận rộn nên truyền hình hoặc truyền thanh có thể thay thế thánh lễ không? |
55 |
38- Tại sao người ngoại đạo không được rước lễ? |
56 |
39- Tại sao để cử hành thánh lễ, người ta có thể thay thế bánh miến và rượu nho bằng các thứ khác, chẳng hạn bằng cơm và trà ở Á Châu, hoặc bằng bánh khoai mì và rượu thốt nốt bên Phi Châu được không? |
58 |
40- Tại sao buộc đi lễ ngày Chúa nhật |
59 |
5- GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ PHỤNG VỤ |
61 |
- ALLELUIA |
61 |
- Bài giảng |
62 |
- Bí tích |
62 |
- Hiến tế tạ ơn |
62 |
- Kinh Tin kính |
63 |
- Kinh Vinh danh |
64 |
- Lễ Misa |
64 |
- Năm Phụng vụ |
65 |
- Nhà Chầu |
65 |
- Phụng vụ |
66 |
- Thánh lễ đồng tế |
66 |
- Thánh! Thánh! Chí Thánh! |
67 |
6. SỐNG THÁNH LỄ |
67 |
1- Tham dự thánh lễ |
71 |
2- Rước lễ |
76 |
3- Sống thánh lễ trong đời sống hàng ngày. |
|