Tựa |
5 |
Phần thứ nhất. THỜI MỚI, GIÁO DỤC MỚI |
|
Chương I. Cần đặt lại vấn đề |
13 |
1. Hoàn cảnh đa thay đổi |
13 |
2. Phải thay đổi phương pháp dạy trẻ |
16 |
Chương II. Chúng ta muốn cái gì? |
18 |
1. Mục đích của giáo dục |
18 |
2. Quyền lực chúng ta có hạn |
21 |
Chương III. Trẻ không phải sống bằng sữa mà còn bằng tình yêu |
|
1. Sinh tố "tình yêu" |
25 |
2. Không gì thay thế được gia đình |
28 |
3. Ảnh hưởng và sức mạnh của tình yêu |
29 |
4. Khi trẻ thiếu tình yêu |
31 |
Phần thứ nhì. VẤN ĐỀ KỈ LUẬT |
|
Chương I. Tự do trong kỉ luật |
36 |
1. Tự do và kỉ luật |
36 |
2. Quan niệm tự do trong tân giáo dục |
40 |
Chương II. Kỉ luật phải tới đâu? |
47 |
1. Tùy theo cá tính |
48 |
2. Tùy theo lứa tuổi và lí trí |
49 |
3. Giá trị của sự làm thinh |
50 |
4. Nhận xét phi lí của trẻ |
53 |
5. Nhân nhượng đúng lúc cần thiết |
56 |
Chương III. Những cớ để giúp trẻ tự do |
60 |
1. Dỗ trẻ học bằng công thành một cái tật |
63 |
2. Trẻ "muốn coi" cả "muốn làm" cả "nổi loạn" |
64 |
3. Đừng nên cấm những cái gì? |
67 |
4. Ra rất ít lịnh |
68 |
5. Tập cho thành thói quen |
70 |
6. Chấn uy quyền |
72 |
Chương IV. Thưởng phạt |
74 |
1. Vấn đề thưởng phạt không giản dị |
75 |
2. Thưởng |
81 |
3. Phạt |
83 |
Chương V. Không khí trong gia đình |
88 |
1. Không khí trong gia đình là cần nhất |
88 |
2. Dạy dỗ là gương |
92 |
Chương VI. Phải biết tin đời |
96 |
Phần thứ ba. NHỮNG TẬT CỦA TRẺ |
|
Chương I. Những điềm tiên tri |
98 |
Chương II. Thể chế |
98 |
1. Tự do |
100 |
2. Chế độ |
102 |
3. Nguyên tắc phải theo |
104 |
4. Ở đâu |
107 |
Chương III. Trẻ tự do |
110 |
1. Mọi vấn đề qui tụ trong gia đình |
111 |
Chương IV. Trẻ và cái "Không" |
119 |
1. Bướng bỉnh là một tật tự nhiên |
119 |
2. Sợ sệt, tự ty |
120 |
3. Sợ sệt, tự ty, sợ không về nhà |
122 |
4. Truyện nực cười |
123 |
5. Trẻ như miếng phó mát lòng bơ |
124 |
Chương V. Trẻ ganh tị |
127 |
1. Ghen là một tánh tự nhiên |
128 |
Chương VI. Trẻ bướng bỉnh |
136 |
1. Nuông chiều trong thời gian gối đầu |
139 |
2. Dai dẻ bướng |
141 |
Chương VII. Trẻ nói dối |
144 |
1. Trẻ nói dối khi lập tức che chở |
144 |
2. Tránh dọa trẻ mình phải được chân thật |
145 |
3. Trẻ vô tình nói sai sự thật |
146 |
4. Trẻ cố ý nói dối |
149 |
5. Trẻ đang tin tới mức nào? |
155 |
Chương VIII. Trẻ ăn cắp |
158 |
1. Một lời xé nát chức thượng |
158 |
2. Tới tuổi nào trẻ mới có ý niệm về quyền sở hữu |
161 |
3. Dưới sáu tuổi chỉ nên khuyên bảo |
162 |
4. Ăn cắp vì thiếu tình thương |
163 |
5. Ăn cắp để trả thù |
165 |
6. Ăn cắp để tự phạt mình |
166 |
7. Những nguyên nhân khác |
167 |
Chương IX. Trẻ làm biếng |
170 |
1. Rất ít trẻ thật sự làm biếng |
170 |
2. Lối cho điểm |
173 |
Chương X. Vài cách dạy |
179 |
Cách dạy con của một bà mẹ hiền |
179 |
Trò chơi và khôi hài |
181 |
Làm một bản kê nho nhỏ |
181 |
Tình thương nảy sinh sôi nảy nở |
182 |
Đoàn kết thì mạnh |
183 |
Tình ghen của những đứa lớn |
184 |
Ngay thẳng và chính trực |
185 |
Trái dưa leo ở trong ve |
186 |
Cái thùng của bà nội |
187 |