Lời giới thiệu |
5 |
THỜI KIẾN THIẾT VÀ TIẾN TỚI TRƯỞNG THÀNH (thế kỷ XX) |
|
Chương 18. Các giáo phận Trung Việt và Nam Việt trong những năm cuối thế kỷ XIX đến ngày đệ nhị thế chiến bùng nổ (1.9.1939) |
9 |
I. Tình hình chính trị và tôn giáo ở Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX |
10 |
II. Giáo phận Sài Gòn, Giáo phận Nam Vang và việc thành lập Giáo phận Vĩnh Long (cuối tk XIX - 1939) |
17 |
III. Giáo phận Qui Nhơn (cuối tk XIX - 1939) và việc thành lập Giáo phận Kontum (1932) |
34 |
IV. Giáo phận Huế (cuối tk XIX -1939) và việc thiết lập tòa Khâm sứ Tòa thánh (1925) |
42 |
V. Giáo phận Vinh (cuối tk XIX - 1939) và phong trào độc lập dân tộc (1905-10) |
61 |
Chương 19. Các Giáo phận Bắc Việt từ Công Đồng Kẻ Sặt (1900) đến việc thành lập Giáo phận Thanh Hóa (1932) |
71 |
I. Từ Công đồng Kẻ Sặt (1900) đến Công đồng Kẻ So (1912). Lễ tấn phong 4 Giám mục Việt Nam năm 1905, 8 dòng nữ năm 1900, 20 dòng nữ năm 1909 |
72 |
II. Giáo phận Hà Nội và Giáo phận Hưng Hóa (cuối tk.XIX - 1939) |
79 |
III. Giáo phận Hải Phòng (cuối tk XIX - 1939) và việc thành lập Giáo phận Bắc Ninh (1883) |
94 |
IV. Giáo phận Phát Diệm (thành lập 1901), Giáo phận Bùi Chu (C.N thành lập 1936); Cha Gioan B. Nguyễn Bá Tòng và việc thành Lập Giáo phận Thanh Hóa (1932) |
114 |
V. Từ việc Tòa Thánh cử Khâm sai đi quan sát tình hình giáo phận ở Đông Dương (1922-1923) |
128 |
VI. Đến Công đồng Đông Dương họp tại Hà Nội (1934) và việc phân chia Giáo phận Thái Bình (1936) |
132 |
VII. Các cha dòng Đaminh (Tây ban nha) và việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn (1913-1939) |
150 |
VIII. Việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn |
169 |
Chương 20. Giáo hội ở Việt Nam từ đệ nhị thế chiến đến Hiệp định Genève (1939-1954) |
185 |
I. Tình hình chính trị và tôn giáo thời đệ nhị thế chiến (1939-45) và sau năm 25 năm phân ly. Tổ dân Việt Nam (1951), Hiệp định Genève (1954), nội cuộc đi di cư |
186 |
II. Giáo phận ở Nam Việt |
191 |
III. Giáo phận Sài Gòn, Nam Vang (1954), Vĩnh Long, Sóc Trăng (1955-56), Qui Nhơn (1957) |
191 |
IV. Giáo phận Thanh Hóa (1932-54), Huế, Vinh, Thanh Hóa |
200 |
V. Giáo phận ở Bắc Việt: Phát Diệm (1950-54) Hà Nội, Hưng Hóa, Thái Bình |
213 |
VI. Các Giáo phận Bùi Chu, Hải Phòng, Bắc Ninh, Lạng Sơn (1950-54) |
224 |
Chương 21. Tại Việt Nam, Trật tự Giáo hội Dòng tu và Tạp chí Việt Nam, Tu viện Piox, Tạp chí Dòng Chúa Cứu Thế |
243 |
I. Hoạt động từ bên ngoài |
244 |
II. Tu viện Giáo hội dòng Đaminh (1908), Phẩm trật Giáo hội tại Việt Nam |
253 |
III. Dòng tu và Giáo hội tại Việt Nam |
265 |
IV. Hội dòng nữ Dòng Chúa Cứu thế |
271 |
V. Hội dòng Công giáo tiến hành |
275 |
Chương 22. Hoạt động Tôn giáo Giáo hội tại Việt Nam, Hiệp hội thanh niên, Hiệp hội các bà mẹ Công giáo, Hiệp hội tu sĩ, Hiệp hội các thầy giảng |
281 |
I. Hoạt động văn hóa |
282 |
II. Hoạt động tôn giáo |
284 |
III. Âm nhạc, thánh nhạc |
290 |
IV. Hội họa và điêu khắc |
295 |
V. Kịch nghệ và điện ảnh |
298 |
PHỤ CHƯƠNG |
|
Chương 23. Giáo hội miền Bắc sau Hiệp định Genève (1954) |
302 |
I. Tình hình chính trị và tôn giáo Bắc vĩ tuyến 17 |
303 |
II. Các giáo phận miền Bắc, phía Đông sông Hồng sau năm 1954 |
318 |
III. Các giáo phận miền Bắc, phía Tây sông Hồng sau năm 1954 |
340 |
Chương 24. Giáo hội miền Nam sau Hiệp định Genève (1954) |
361 |
I. Tình hình chính trị và tôn giáo Nam vĩ tuyến 17 |
362 |
II. Các giáo phận miền Nam phía Đông Bắc sau năm 1954 |
373 |
III. Các giáo phận miền Nam phía Tây Nam sau năm 1954 |
391 |