Giáo Hội Công Giáo ở Việt nam, tập IV
Tác giả: Khuyết Danh
Ký hiệu tác giả: KH-D
DDC: 275.97 - Công giáo tại Việt Nam
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 158PS0008788
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 1995
Khổ sách: 20
Số trang: 448
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 158PS0008790
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Năm xuất bản: 1995
Khổ sách: 20
Số trang: 448
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Nội dung Trang
Lời giới thiệu 5
THỜI KIẾN THIẾT VÀ TIẾN TỚI TRƯỞNG THÀNH (thế kỷ XX)
Chương 18. Các giáo phận Trung Việt và Nam Việt trong những năm cuối thế kỷ XIX đến ngày đệ nhị thế chiến bùng nổ (1.9.1939) 9
I. Tình hình chính trị và tôn giáo ở Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX 10
II. Giáo phận Sài Gòn, Giáo phận Nam Vang và việc thành lập Giáo phận Vĩnh Long (cuối tk XIX - 1939) 17
III. Giáo phận Qui Nhơn (cuối tk XIX - 1939) và việc thành lập Giáo phận Kontum (1932) 34
IV. Giáo phận Huế (cuối tk XIX -1939) và việc thiết lập tòa Khâm sứ Tòa thánh (1925) 42
V. Giáo phận Vinh (cuối tk XIX - 1939) và phong trào độc lập dân tộc (1905-10) 61
Chương 19. Các Giáo phận Bắc Việt từ Công Đồng Kẻ Sặt (1900) đến việc thành lập Giáo phận Thanh Hóa (1932) 71
I. Từ Công đồng Kẻ Sặt (1900) đến Công đồng Kẻ So (1912). Lễ tấn phong 4 Giám mục Việt Nam năm 1905, 8 dòng nữ năm 1900, 20 dòng nữ năm 1909 72
II. Giáo phận Hà Nội và Giáo phận Hưng Hóa (cuối tk.XIX - 1939) 79
III. Giáo phận Hải Phòng (cuối tk XIX - 1939) và việc thành lập Giáo phận Bắc Ninh (1883) 94
IV. Giáo phận Phát Diệm (thành lập 1901), Giáo phận Bùi Chu (C.N thành lập 1936); Cha Gioan B. Nguyễn Bá Tòng và việc thành Lập Giáo phận Thanh Hóa (1932) 114
V. Từ việc Tòa Thánh cử Khâm sai đi quan sát tình hình giáo phận ở Đông Dương (1922-1923) 128
VI. Đến Công đồng Đông Dương họp tại Hà Nội (1934) và việc phân chia Giáo phận Thái Bình (1936) 132
VII. Các cha dòng Đaminh (Tây ban nha) và việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn (1913-1939) 150
VIII. Việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn 169
Chương 20. Giáo hội ở Việt Nam từ đệ nhị thế chiến đến Hiệp định Genève (1939-1954) 185
I. Tình hình chính trị và tôn giáo thời đệ nhị thế chiến (1939-45) và sau năm 25 năm phân ly. Tổ dân Việt Nam (1951), Hiệp định Genève (1954), nội cuộc đi di cư 186
II. Giáo phận ở Nam Việt 191
III. Giáo phận Sài Gòn, Nam Vang (1954), Vĩnh Long, Sóc Trăng (1955-56), Qui Nhơn (1957) 191
IV. Giáo phận Thanh Hóa (1932-54), Huế, Vinh, Thanh Hóa 200
V. Giáo phận ở Bắc Việt: Phát Diệm (1950-54) Hà Nội, Hưng Hóa, Thái Bình 213
VI. Các Giáo phận Bùi Chu, Hải Phòng, Bắc Ninh, Lạng Sơn (1950-54) 224
Chương 21. Tại Việt Nam, Trật tự Giáo hội Dòng tu và Tạp chí Việt Nam, Tu viện Piox, Tạp chí Dòng Chúa Cứu Thế 243
I. Hoạt động từ bên ngoài 244
II. Tu viện Giáo hội dòng Đaminh (1908), Phẩm trật Giáo hội tại Việt Nam 253
III. Dòng tu và Giáo hội tại Việt Nam 265
IV. Hội dòng nữ Dòng Chúa Cứu thế 271
V. Hội dòng Công giáo tiến hành 275
Chương 22. Hoạt động Tôn giáo Giáo hội tại Việt Nam, Hiệp hội thanh niên, Hiệp hội các bà mẹ Công giáo, Hiệp hội tu sĩ, Hiệp hội các thầy giảng 281
I. Hoạt động văn hóa 282
II. Hoạt động tôn giáo 284
III. Âm nhạc, thánh nhạc 290
IV. Hội họa và điêu khắc 295
V. Kịch nghệ và điện ảnh 298
PHỤ CHƯƠNG
Chương 23. Giáo hội miền Bắc sau Hiệp định Genève (1954) 302
I. Tình hình chính trị và tôn giáo Bắc vĩ tuyến 17 303
II. Các giáo phận miền Bắc, phía Đông sông Hồng sau năm 1954 318
III. Các giáo phận miền Bắc, phía Tây sông Hồng sau năm 1954 340
Chương 24. Giáo hội miền Nam sau Hiệp định Genève (1954) 361
I. Tình hình chính trị và tôn giáo Nam vĩ tuyến 17 362
II. Các giáo phận miền Nam phía Đông Bắc sau năm 1954 373
III. Các giáo phận miền Nam phía Tây Nam sau năm 1954 391