LỜI NÓI ĐẦU |
3 |
DẪN NHẬP |
5 |
PHẦN I: THIÊN CHÚA NGÀY NAY |
11 |
CHƯƠNG I: NHÌN LẠI LỊCH SỬ - TRIẾT HỌC |
11 |
CHƯƠNG II: NGHỊCH LÝ THỜI ĐƯƠNG ĐẠI |
15 |
1. Những vấn đề nhận thức luận |
15 |
Không thể nhận thức thực tại thiêng liêng |
15 |
Tính phi lý của diễn luận về Thiên Chúa |
16 |
2. Những vấn nạn nhân luận |
18 |
Thiên Chúa như trở ngại đối với tự do con người |
18 |
3. Sự lãnh đạm tôn giáo |
19 |
CHƯƠNG III: NHỮNG TIẾP CẬN NHÂN HỌC |
23 |
1. Giải đáp của Hans Kung |
23 |
2. Phương pháp siêu nghiệm của Rahner |
25 |
3. Ý hướng về ... theo Henri de Lubac: hồng ân tạo dựng |
27 |
4. Con người, kẻ tìm kiếm Thiên Chúa |
29 |
CHƯƠNG IV: CẤU TRÚC VÀ TẦM VÓC NHỮNG LÝ CHỨNG THIÊN CHÚA HIỆN HỮU |
33 |
1. Truyền thống |
33 |
2. Cấu trúc ý niệm của những bằng chứng |
35 |
3. Chiều kích thần học của những luận chứng về sự hiện hữu của Thiên Chúa |
37 |
4. Lập trường của Huấn quyền |
39 |
CHƯƠNG V: DIỄN LUẬN CỦA CON NGƯỜI VỀ THIÊN CHÚA |
42 |
1. Ba đường lối của khoa giáo phụ |
42 |
2. Nguyên tắc loại suy |
44 |
3. Mở rộng tâm hồn để ca ngợi |
47 |
PHẦN II: THIÊN CHÚA CỦA MẠC KHẢI |
49 |
CHƯƠNG I: KINH THÁNH CỦA KERYGMA |
49 |
1. Kinh thánh kinh của Kerygma |
49 |
2. Việc tuyên xưng đức tin Kitô giáo |
50 |
CHƯƠNG II: THIÊN CHÚA THÁNH THIỆN |
55 |
1. Ý niệm của Cựu Ước |
55 |
2. Ý niệm của Tân Ước |
56 |
3. Thần nghiệm tương quan |
58 |
CHƯƠNG III: DANH THIÊN CHÚA |
61 |
1. Những dấu chỉ lồng vào |
61 |
2. Thiên Chúa là Đấng mạnh mẽ (?) |
62 |
3. Thiên Chúa tỏ mình cho Môsê |
64 |
4. Thiên Chúa, Đấng bảo vệ và ghen tuông (Giavê) |
65 |
5. Tổng kết |
66 |
CHƯƠNG IV: GIAVÊ THIÊN CHÚA CỦA GIAO ƯỚC |
68 |
1. Giao ước và sự Thần-Sáng-Sống |
68 |
2. Lễ Ngũ Tuần |
70 |
3. Tình yêu của Thiên Chúa |
73 |
4. Ý nghĩa hiến sinh |
74 |
CHƯƠNG V: SỰ HIỆN DIỆN CỦA GIAVÊ, NGUỒN THÁNH THIỆN |
77 |
1. Vinh quang của Giavê |
77 |
2. Sự hiện diện của Thiên Chúa trong nhà tạm và... |
79 |
CHƯƠNG VI: GIAVÊ, CHA CỦA ISRAEL |
81 |
1. Mối phẩm giá của những thần dân khác |
81 |
2. Triều đại vương phi tỉnh của Thiên Chúa |
82 |
CHƯƠNG VII: GIAVÊ LÀ CHA CỦA ĐỨC GIÊSU KITÔ |
85 |
1. Sự tuyên xưng danh xưng đó của Đức Kitô |
85 |
2. Thiên Chúa Cha của Đức Giêsu và của con người |
87 |
3. Người Con duy nhất của Cha |
90 |
Thiên Chúa như là hiền phụ qua đó... |
93 |
Thiên Chúa của con người |
95 |
4. Thần, Thân như những xác tín |
95 |
Bội đảm và toàn túc |
95 |
Chứng Thánh của Con |
97 |
5. Những chứng thực Ba ngôi |
99 |
Công nhận hiệp nhất trong tương phản (J.Moltmann, W.K,28.19) |
99 |
Bổ túc (W.Pannenberg) |
100 |
PHẦN III: TRUYỀN THỐNG GIÁO HỘI |
103 |
CHƯƠNG I: NHỮNG Ý NIỆM BAN ĐẦU |
103 |
1. Vấn đề trật tự và ngôn ngữ |
103 |
2. Tầm quan trọng của Hiệp hội của giáo truyện Ba ngôi |
104 |
CHƯƠNG II: VIỆC TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN NHƯ QUY LUẬT ĐỨC TIN |
107 |
1. “Tổng hợp đức tin” |
107 |
2. Những yếu tố đối cực của đức tin phép Rửa |
111 |
3. Công trình nghiên cứu của thần học |
113 |
Nhất lại Cựu ước |
113 |
Giáo thuyết Kerygma |
115 |
Những giai đoạn suy tư nhiều |
118 |
Sự hình thành những ý niệm mới |
120 |
Tầm vóc đức tin của những ý niệm |
127 |
CHƯƠNG III: CÁC LẠC THUYẾT |
130 |
1. Nhất chủ thuyết (Monarchianism) |
130 |
Trào lưu khuynh hướng |
130 |
Trào lưu hình thái thuyết và Sabellius |
132 |
2. Nguồn gốc của lạc thuyết của Arius |
134 |
3. Hạ nhục thuyết của Macédon, Eunome, Aèce, Anô |
136 |
4. Những người chối bỏ thiên tính Chúa Thánh Thần |
139 |
CHƯƠNG IV: NHỮNG CÔNG ĐỒNG CHUNG NIKE (325) VÀ CONSTANTINOPOLI (381) |
142 |
1. Chúa Con được sinh ra bởi Chúa Cha |
142 |
2. Thánh Thần bởi sự sống |
144 |
3. Filioque, nguyên nhân ly giáo? |
148 |
CHƯƠNG V: BA NGÔI TRONG NHỮNG BÀI VIẾT CỦA AUGUSTINÔ |
153 |
1. Đức tin Giáo hội của cao cả và những đường lối mới |
153 |
2. Ngôn từ và mục đích của thần học Ba ngôi |
154 |
3. Những ngưỡng cửa vượt qua của Thần học Ba ngôi |
157 |
4. Chiều kích Thánh Thần luận |
159 |
5. Những quyết định của Thần học Ba ngôi |
162 |
6. Siêu thoát những tương quan |
164 |
7. Tổng hợp |
166 |
CHƯƠNG VI: DI SẢN CỦA AUGUSTINÔ VÀ TÔMA |
169 |
1. Suy tư theo Tôma |
169 |
2. Ba ngôi như là mầu nhiệm đức tin |
172 |
3. Chiều kích siêu việt của Ba ngôi |
174 |
4. Những nhiệm xuất |
174 |
5. Những tương quan |
175 |
6. Bác bỏ những lạm dụng do quan niệm quá gắt gao |
177 |
CHƯƠNG VII: NHÌN LẠI VÀ HƯỚNG VỀ |
180 |
1. Mầu nhiệm Thiên Chúa trên bàn |
180 |
2. Những giới hạn của ngôn ngữ |
181 |
3. Diễn đạt trên tinh thần tương giao |
182 |
PHẦN IV: TỔNG KẾT HỆ THỐNG |
183 |
CHƯƠNG I: NHỮNG NGHIÊN CỨU HIỆN ĐẠI |
183 |
1. Những nắm bắt trước đây |
183 |
2. Thiên Chúa Ba Ngôi (gợi ý từ ngôn ngữ) (Heinrich Ott) |
186 |
3. Mở đầu Vượt ra khỏi chủ thể tính (Joseph Ratzinger) |
188 |
4. Nguồn gốc, trung tâm và tầm vóc của MK (W. Kasper) |
189 |
5. Thần học cứu độ (Henri de Lubac) |
191 |
6. Diễn đạt trên lịch sử cứu độ |
191 |
- Sự khởi đầu của con người |
194 |
- Những dấn thân quyết liệt |
196 |
7. Thiên Chúa, Tình yêu nhân hậu (Hans Urs von Balthasar) |
199 |
Suy niệm Kinh thánh |
201 |
Tình yêu tự do thần linh |
202 |
Luận lý của tình yêu |
207 |
8. Diễn đạt trên thần học giải phóng (Jürgen Moltmann) |
209 |
Thần học thập giá |
209 |
- Lịch sử, hiệp chung |
212 |
9. Thiên Chúa, chiều kích vô tận tình yêu (Eberhard Jüngel) |
214 |
Bài đọc thêm |
216 |
Eberhard Jüngel |
216 |
Karl Rahner (1904-1984) |
219 |
CHƯƠNG II: THIÊN CHÚA CỦA TÌNH YÊU BA NGÔI |
224 |
1. Mạc khải của Cha trong Chúa Con |
224 |
2. Sự mạc khải của Con trong Thánh Thần |
227 |
3. Liên hệ Ba ngôi Thiên Chúa |
229 |
4. Ba ngôi vị Thiên Chúa |
231 |
CHƯƠNG III: SỰ ĐAY XUYÊN SUỐT VÀ Ý NGHĨA CỦA THÌ HIỆN TẠI |
234 |
Hiểu biết để mục vụ. Tình yêu kỳ diệu và khôn hiểu |
234 |