
Quan hệ tư tưởng | |
Tác giả: | Viên Giác |
Ký hiệu tác giả: |
VI-G |
DDC: | 294.342 - Giáo thuyết Phật giáo |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
Nội dung | Trang |
CHƯƠG THỨ NHẤT: CON ĐƯỜNG GIẢI THOÁT | |
I.- một quan điểm Phật học Tây phương | 18 |
II.- bí quyết xây dựng hạnh phúc | 27 |
III.- ý nghĩa niệm Phật | 41 |
IV.- định nghĩa sâu chữ Nam mô A Di Đà Phật | 49 |
V.- đức Phật A Di Đà | 51 |
a) danh hiệu riêng | 51 |
b) sự tích Phật A Di Đà | 53 |
c) hạnh nguyện của Ngài | 56 |
d) cảm ứng | 59 |
đ) kết luận | 62 |
VI.- bốn mươi tám lời nguyện của Ngài | 65 |
VII.- Cực Lạc ở đâu ? | 81 |
VIII.- đường về Cực Lạc | 93 |
1. Tam bảo chỉ đường | 93 |
2. những người đến | 97 |
3. những người đang đi | 100 |
4. con đường rộng lớn | 103 |
5. con đường hạnh phúc chung | 105 |
6. hành lý đi đường | 106 |
7. tự mình thắp đuốc lên mà đi | 110 |
8. kết luận | 114 |
IX.- thế giới Cực Lạc | 115 |
X.- nghi thức Tịnh độ, tại gia Bồ tát giới | 127 |
XI.- từ bi | 145 |
XII.- chín phẩm sen vàng | 155 |
CHƯƠNG THỨ HAI: TẤT CẢ LÀ DUY TÂM | 161 |
A- DUY TÂM | |
1. định nghĩa hai chữ duy tâm | 169 |
2. quan niệm thế gian | 171 |
a) tâm sự như thế nào? | 175 |
b) tâm lý ở đâu ? | 179 |
c) tâm ở trong thân ư? | 197 |
d) tâm ở ngoài thân ư? | 199 |
3. quan niệm Phật giáo | 201 |
a) tánh pháp là chơn thường | 204 |
b) tánh nghĩa là chơn thường | 222 |
4. kết luận | 229 |
B. TẤT CẢ LÀ DUY TÂM | |
1. định nghĩa hai chữ «tất cả» | 230 |
2. bình tâm đa | 232 |
3. các hội giống | 233 |
4. công dụng của từ tâm | 234 |
5. khuyên tu | 237 |
6. Khuyên niệm Phật | 249 |
7. Cọ Đàm Huyền | 252 |
C. TỔNG KẾT | 253 |