LỜI TỰA |
13 |
DẪN NHẬP (Quyển I) |
17 |
1. Các tiền đề cho khảo luận |
|
2. Các đề tài chính yếu và các khái niệm then chốt trong giáo thuyết về Thiên Chúa |
19 |
BẢN VĂN KINH THÁNH |
31 |
1. Quyền năng Thiên Chúa trên muôn loài muôn vật (St 1,1-26) |
31 |
2. Danh hiệu Thiên Chúa trong giao ước với Abraham (St 17, 1-8) |
32 |
3. Thiên Chúa mặc khải tên Giavê là danh thánh của Người (Xh 3,1-15) |
33 |
4. Giavê là Thiên Chúa duy nhất (Xh 20, 1-11) |
35 |
5. Không ai trông thấy Thiên Chúa (Xh 33,12-23) |
36 |
6. Đấng Chí Thánh (Lv 19, 2) |
37 |
7. Israel hỡi, hãy lắng nghe (Đnl 6, 4t) |
38 |
8. Dùng giống nào để nói về Thiên Chúa (Đnl 32, 18) |
38 |
9. Thiên Chúa là Đấng vĩ đại (1 V 8, 27-30) |
39 |
10. Thiên Chúa có mặt trong làn gió thoảng (1 V 19, 8-13) |
39 |
11. Đức Khôn Ngoan đã có từ trước (Cn 8, 22-31) |
40 |
12. Thần Khí của Đức Chúa (Kn 1, 1-15) |
41 |
13. Đức Khôn Ngoan và Thiên Chúa (Kn 7, 22 - 8, 1) |
43 |
14. Đức Khôn Ngoan bên cạnh Thiên Chúa (Kn 9, 1-19) |
45 |
15. Thị kiến vinh quang Thiên Chúa (Is 6, 1-5) |
47 |
16. Không có thần minh nào khác (Is 44, 6-8) |
48 |
17. Thiên Chúa như một người mẹ (Is 49, 14t) |
49 |
18. Thiên Chúa là Đấng ủi an (Is 66, 10-13) |
49 |
19. Thiên Chúa giàu lòng thương xót và yêu chuộng hòa bình (Hs 2, 18-25) |
50 |
20. Một Thiên Chúa sẵn lòng đổi thay? (Hs 11, 8t) |
51 |
21. Thần Khí sẽ đổ tràn (Ge 3, 1t) |
52 |
22. Thiên Chúa sáng tạo muôn loài muôn vật (Ml 2, 10) |
53 |
23. Thiên Chúa quan phòng là người Cha thập toàn (Mt 5, 43-48) |
53 |
24. Chúa Cha trao mọi sự cho Đấng là Con (Mt 11, 25-27) |
54 |
25. Phép Rửa nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần (Mt 28, 16-20) |
54 |
26. Người Con yêu dấu (Mc 1, 9-11) |
55 |
27. Bị Thiên Chúa ruồng bỏ (Mc 15, 33-40) |
56 |
28. Đấng được Thần Khí xức dầu tấn phong và được sai đi (Lc 4, 16-21) |
57 |
29. Ngôi Lời nhập thể "chú giải" Thiên Chúa Cha (Ga 1, 1-18) |
57 |
30. Thiên Chúa yêu thương thế gian (Ga 3, 16-18) |
60 |
31. Thiên Chúa là Thần Khí (Ga 4, 19-26) |
60 |
32. Chúa Cha và Chúa Con ngang hàng về phẩm vị và quyền năng (Ga 5, 19-30) |
61 |
33. Nhờ Đấng là Con đến với Chúa Cha (Ga 14, 1-14) |
62 |
34. Thánh Thần sẽ đến (Ga 14, 15-26) |
63 |
35. Chúa Con được tôn vinh (Ga 17, 1-8) |
64 |
36. Đức Giêsu làm một với Chúa Cha và với kẻ tin vào Người (Ga 17, 20-26) |
65 |
37. Thầy là Đức Chúa và là Thiên Chúa (Ga 20, 24-29) |
66 |
38. Đức Giêsu được siêu tôn và thông ban Thánh Thần (Cv 2, 32-36) |
66 |
39. Thiên Chúa không ngự trong các đền đài (Cv 17, 22-31) |
67 |
40. Tin Mừng của Thiên Chúa về Con của Người là Đức Giêsu Kitô (Rm 1, 1-7) |
68 |
41. Thiên Chúa là Đấng vô hình (Rm 1, 18-20) |
69 |
42. Thiên Chúa dứt khoát lựa chọn Israel (Rm 11, 25-36) |
70 |
43. Một Thiên Chúa duy nhất - một Đức Chúa duy nhất (1 Cr 8, 1-6) |
71 |
44. Khắp nơi ngự trị cùng một Thần Khí, cùng một Đức Chúa, cùng một Thiên Chúa (1 Cr 12, 1-6) |
72 |
45. Ân sủng Đức Giêsu, tình yêu của Thiên Chúa và ơn thông hiệp của Thần Khí (2 Cr 13, 11-13) |
72 |
46. Thần Khí Đức Giêsu trong trái tim chúng ta (Gl 4, 4-7) |
73 |
47. Thiên Chúa của Đức Giêsu Kitô (Ep 1, 3-23) |
74 |
48. Thiên Chúa là Đấng bất diệt (1 Tm 1, 17) |
76 |
49. Thiên Chúa là Đấng bất tử (1 Tm 6, 2-16) |
77 |
50. Thiên Chúa không đổi thay (Gc 1, 16t) |
78 |
51. Thiên Chúa là ánh sáng (1 Ga 1, 5-7) |
78 |
52. Thiên Chúa là tình yêu (1 Ga 4, 7-16) |
79 |
BẢN VĂN CỦA HUẤN QUYỀN GIÁO HỘI |
81 |
53. Chúa Cha và Chúa Con cùng một yếu tính (Đại Công đồng Nicêa, 325) |
81 |
55. Đấng là Con và Thánh Thần là Thiên Chúa (Đại Công đồng Constantinople, 381) |
83 |
56. Một Thiên Chúa duy nhất và Ba Ngôi (Kinh tuyên tín của Athanasiô) |
85 |
57. Một Thiên Chúa - một bản tính - một ý chí (Thượng Hội đồng Roma tại Latran, 649) |
90 |
59. Đức tin của chúng ta (Thượng Hội đồng XI Tolêđô) |
91 |
70. Yếu tính bất khả phân chia của Thiên Chúa (Đại Công đồng XII tại Latran, 1215) |
98 |
74. Tương quan giữa các ngôi vị trong Thiên Chúa (Đại Công đồng XVII tại Florence) |
101 |
80. Thiên Chúa là Đấng không ai quan niệm và diễn tả được (Đại Công đồng XX tại Vatican, 1869-1870) |
104 |
81. Lý do tại sao chúng ta hy vọng (Thượng hội đồng các giáo phận của Cộng hòa liên bang Đức, 1971-1975) |
105 |
BẢN VĂN TRIẾT LÝ VÀ THẦN HỌC |
109 |
82. Nhờ Thiên Chúa, nhờ Đức Giêsu Kitô và Thánh Thần (Thư gửi Giáo hội Corinthô của Clementê, Giám mục Rôma) |
109 |
83. Công thức nhịp ba trong nghi lễ Phép Rửa (Didache, Đầu thế kỷ II) |
110 |
84. Môsê và Platon (Justin, +khoảng 165) |
111 |
85. Ngôi Lời xuất phát từ Thiên Chúa, được Thiên Chúa sinh ra (Justin, +khoảng 165) |
112 |
86. Platon đã ám chỉ đến Thiên Chúa Ba Ngôi (Irenê thành Lyon, +khoảng 200) |
117 |
87. Platon đã ám chỉ đến Thiên Chúa Ba Ngôi (Clementê thành Alexandria, khoảng 140/150 - khoảng 215) |
117 |
88. Các khái niệm then chốt trong thần học Ba Ngôi (Tertullianô, khoảng 160 - khoảng 222/223) |
119 |
92. Chúa Cha, Chúa Con và Thánh Thần đều có khu vực hoạt động khác nhau (Origen, khoảng 185 - khoảng 254) |
127 |
96. Ngôi Cha, Ngôi Con và Thánh Thần: một nguyên lý duy nhất (Athanasiô, khoảng 295 - 373) |
131 |
98. Thần Khí của chúng ta không phải là Thần Khí Thiên Chúa (Athanasiô, khoảng 295 - 373) |
134 |
99. Khác biệt giữa bản thể và ngôi vị (Basiliô Cêsarêa, 329 - 379) |
136 |
103. Một số danh hiệu của Thiên Chúa (Grêgôriô Nazian, 329/330 - 390) |
142 |
104. Có nhiều ngôi vị khác nhau nhưng chỉ có một Thiên Chúa mà thôi (Grêgôriô Nazian, 329/330 - 390) |
145 |
106. Vô hạn là vô biên (Grêgôriô Nyssê, khoảng 335 - khoảng 394) |
147 |
108. Trong kế hoạch cứu độ ta có thể biết tất cả các đặc tính của Thiên Chúa (Grêgôriô Nyssê, khoảng 335 - khoảng 394) |
149 |
109. Ba Ngôi Thiên Chúa trong con người xét như hình ảnh của Thiên Chúa (Aurelius Augustinô, 354-430) |
150 |
DẪN NHẬP (Quyển II) |
157 |
1. Giáo thuyết về Thiên Chúa thời Trung cổ |
157 |
2. Các đặc điểm của thời hiện đại |
160 |
BẢN VĂN TRIẾT LÝ VÀ THẦN HỌC (tiếp theo) |
163 |
112. Giải thích một số khái niệm (Boèce, khoảng 475/480 - 524/526) |
163 |
113. Giới hạn của khái niệm bản thể (Boèce, khoảng 475/480 - 524/526) |
165 |
114. Thiên Chúa trổi vượt trên mọi yếu tính (Denis l'Areopagite) |
167 |
116. Thiên Chúa Ba Ngôi (Gioan Damascenô, khoảng 650 - khoảng 750) |
172 |
119. Nghi vấn về khả năng sử dụng khái niệm ngôi vị và bản thể (Anselmô thành Canterbury, 1033/1034 - 1109) |
178 |
120. Fides quaerens intellectum - Đức tin tìm hiểu (Anselmô thành Canterbury, 1033/1034 - 1109) |
180 |
121. Thị kiến Thiên Chúa trong Lời Thiên Chúa (Hildegard von Bingen, 1098 - 1179) |
182 |
122. Điều gì hiện diện nơi Thiên Chúa là Thiên Chúa (Hildegard von Bingen, 1098 - 1179) |
183 |
123. Thực thể tối thượng (Phêrô Lombardô, khoảng 1095 - 1160) |
186 |
124. Các vấn đề chung quanh khái niệm ngôi vị (Phêrô Lombardô, khoảng 1095 - 1160) |
188 |
131. Giải thích khái niệm ngôi vị (Richard de Saint-Victor) |
198 |
132. Phê bình định nghĩa của Boèce (Richard de Saint-Victor) |
201 |
133. Một định nghĩa hoàn hảo hơn về Ngôi vị (Richard de Saint-Victor) |
202 |
136. Mầu nhiệm Ba Ngôi trên gương mặt Đức Giêsu (Mechthild thành Magdeburg, khoảng 1208/1210 - 1282/1294) |
206 |
137. Chúa Cha trong tính cách bất sinh xuất giữ vị trí đầu tiên (Bonaventura, 1217/1221 - 1274) |
207 |
139. Sự thiện như thể "hữu xạ tự nhiên hương" (Bonaventura, 1217/1221 - 1274) |
210 |
140. Ta không thể biết Thiên Chúa là gì (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) |
213 |
141. Thiên Chúa là sự thiện tối thượng (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) |
215 |
142. Năm con đường (Ngũ đạo) (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) |
216 |
148. Thiên Chúa là chính hữu thể (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) |
221 |
149. Thiên Chúa có phải là ngôi vị không? (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) |
224 |
151. Khái niệm hoàn hảo nhất về Thiên Chúa: Hữu thể vô biên (Jean Duns Scot, 1265/1266 - 1308) |
230 |
155. Thiên Chúa trong mọi sự - mọi sự trong Thiên Chúa (Meister Eckhart) |
236 |
157. Ẩn dụ: hư không và màu sắc (Nicolas de Cusa, 1401 - 1464) |
241 |
158. Ngôi Lời và Thiên Chúa là hai ngôi vị khác nhau (Martin Luther, 1483 - 1546) |
248 |
159. Theo phẩm trật Chúa Cha đứng đầu (Jean Calvin, 1509 - 1564) |
250 |
161. Được hết tất cả hay mất hết tất cả (Têrêsa Avila, 1515 - 1582) |
255 |
162. Thiên Chúa Ba Ngôi ngự trong tâm hồn (Têrêsa Avila, 1515 - 1582) |
255 |
163. Thiên Chúa là điều kiện của tâm tình lệ thuộc tuyệt đối (Friedrich Daniel Ernst Schleiermacher, 1768 - 1834) |
258 |
165. Về tính bất biến của Thiên Chúa (Friedrich Daniel Ernst Schleiermacher, 1768 - 1834) |
263 |
166. Thiên Chúa như sự chuyển động tuyệt đối (Georg Wilhelm Friedrich Hegel, 1770 - 1831) |
264 |
169. Lương tâm: tiếng gọi của Thiên Chúa (John Henry Newman, 1801 - 1890) |
270 |
170. Thiên Chúa là nguyên nhân vĩnh cửu của chính mình và là nguyên nhân thời gian của thế giới: Causa sui et mundi (Herman Schell, 1850 - 1906) |
276 |
171. Thiên Chúa là chủ thể mặc khải và chủ động trong mọi hoạt động của con người (Karl Barth, 1886 - 1968) |
285 |
172. Thiên Chúa chịu đau khổ (Dietrich Bonhoeffer, 1906 - 1945) |
290 |
173. Relation immédiate à Dieu (Martin Buber, 1878 - 1965) |
295 |
174. Mầu nhiệm Ba Ngôi theo kế hoạch là Mầu nhiệm Ba Ngôi nội tại và ngược lại (Karl Rahner, 1904 - 1984) |
297 |
175. Mầu nhiệm Ba Ngôi triệt để hóa độc thần chủ nghĩa (Karl Rahner, 1904 - 1984) |
304 |
176. Không ai quan niệm được Thiên Chúa mà đó là đặc tính của các đặc tính Thiên Chúa (Karl Rahner, 1904 - 1984) |
308 |
177. Điều quan trọng không phải là chứng minh Thiên Chúa hiện hữu mà là kinh nghiệm siêu nhiệm căn bản (Karl Rahner / Herbert Vorgrimler) |
313 |
178. Hiện hữu Thiên Chúa và yếu tính Thiên Chúa? (Karl Rahner / Herbert Vorgrimler) |
317 |
179. Biểu tượng Ba Ngôi như lời giải đáp (Paul Tillich, 1886 - 1965) |
321 |
180. Giáo thuyết về Thiên Chúa Ba Ngôi là tóm tắt cuộc khổ nạn của Đức Kitô (Jürgen Moltmann, 1926) |
326 |
181. Thể chế dân chủ xã hội như bản sao của Thiên Chúa Ba Ngôi (Jürgen Moltmann, 1926) |
329 |
182. Tính tuyệt đối và tính tương đối với Thiên Chúa (Mary Daly) |
335 |
183. Tính tuyệt đối và tính tương đối của Thiên Chúa (John B. Cobb / David R. Griffin, 1925) |
339 |
184. Thiên Chúa yêu thương chính mình, cho nên có phân biệt nơi Người (Eberhard Jüngel, 1934) |
345 |
185. Ba Ngôi Thiên Chúa hiện diện trong cuộc chơi của thế giới (Hans Urs von Balthasar, 1905 - 1988) |
349 |
186. Nguyên Mẫu Bộ Ba Thiên Chúa (Eugen Drewermann, 1940) |
353 |
187. Tìm kiếm Thánh Nhan Thiên Chúa hằng sống (Ronaldo Muñoz) |
360 |
188. Ba Ngôi Thiên Chúa phân biệt và cộng tác với nhau (Wolfhart Pannenberg, 1928) |
364 |
BẢN VĂN TỪ CUỘC ĐỐI THOẠI GIỮA CÁC GIÁO HỘI |
373 |
189. Lời tuyên tín của Giáo hội Cải cách (Lời tuyên tín Augsburg, 1530) |
373 |
190. Lời tuyên tín của Anh giáo (39 tín điều của Giáo hội Anh Quốc, 1562) |
375 |
191. Lời tuyên tín của Giáo hội Chính Thống (Lời tuyên tín của Giáo trưởng Dositheos) |
375 |
192. Một lời tuyên tín chung cho mọi Kitô hữu (Đức tin của Giáo hội Tái Thống Nhất, 1923) |
376 |
193. Nhất trí về nguồn gốc (Cùng nhau tuyên xưng Thiên Chúa Ba Ngôi, 1981) |
379 |