Thiên Chúa luận qua các tác giả
Nguyên tác: Gotteslehre
Tác giả: Herbert Vorgrimler
Ký hiệu tác giả: VO-H
DDC: 231 - Thần học Thiên Chúa Ba Ngôi
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 158PS0000739
Nhà xuất bản: Editions Berpols Turnhout
Năm xuất bản: 1999
Khổ sách: 21
Số trang: 384
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 158PS0008025
Nhà xuất bản: Editions Berpols Turnhout
Năm xuất bản: 1999
Khổ sách: 21
Số trang: 384
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có

Chắc chắn rồi, đây là mục lục bạn cung cấp đã được chuyển đổi sang định dạng bảng hai cột và sửa lỗi chính tả, định dạng:

Nội dung Trang
LỜI TỰA 13
DẪN NHẬP (Quyển I) 17
1. Các tiền đề cho khảo luận
2. Các đề tài chính yếu và các khái niệm then chốt trong giáo thuyết về Thiên Chúa 19
BẢN VĂN KINH THÁNH 31
1. Quyền năng Thiên Chúa trên muôn loài muôn vật (St 1,1-26) 31
2. Danh hiệu Thiên Chúa trong giao ước với Abraham (St 17, 1-8) 32
3. Thiên Chúa mặc khải tên Giavê là danh thánh của Người (Xh 3,1-15) 33
4. Giavê là Thiên Chúa duy nhất (Xh 20, 1-11) 35
5. Không ai trông thấy Thiên Chúa (Xh 33,12-23) 36
6. Đấng Chí Thánh (Lv 19, 2) 37
7. Israel hỡi, hãy lắng nghe (Đnl 6, 4t) 38
8. Dùng giống nào để nói về Thiên Chúa (Đnl 32, 18) 38
9. Thiên Chúa là Đấng vĩ đại (1 V 8, 27-30) 39
10. Thiên Chúa có mặt trong làn gió thoảng (1 V 19, 8-13) 39
11. Đức Khôn Ngoan đã có từ trước (Cn 8, 22-31) 40
12. Thần Khí của Đức Chúa (Kn 1, 1-15) 41
13. Đức Khôn Ngoan và Thiên Chúa (Kn 7, 22 - 8, 1) 43
14. Đức Khôn Ngoan bên cạnh Thiên Chúa (Kn 9, 1-19) 45
15. Thị kiến vinh quang Thiên Chúa (Is 6, 1-5) 47
16. Không có thần minh nào khác (Is 44, 6-8) 48
17. Thiên Chúa như một người mẹ (Is 49, 14t) 49
18. Thiên Chúa là Đấng ủi an (Is 66, 10-13) 49
19. Thiên Chúa giàu lòng thương xót và yêu chuộng hòa bình (Hs 2, 18-25) 50
20. Một Thiên Chúa sẵn lòng đổi thay? (Hs 11, 8t) 51
21. Thần Khí sẽ đổ tràn (Ge 3, 1t) 52
22. Thiên Chúa sáng tạo muôn loài muôn vật (Ml 2, 10) 53
23. Thiên Chúa quan phòng là người Cha thập toàn (Mt 5, 43-48) 53
24. Chúa Cha trao mọi sự cho Đấng là Con (Mt 11, 25-27) 54
25. Phép Rửa nhân danh Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần (Mt 28, 16-20) 54
26. Người Con yêu dấu (Mc 1, 9-11) 55
27. Bị Thiên Chúa ruồng bỏ (Mc 15, 33-40) 56
28. Đấng được Thần Khí xức dầu tấn phong và được sai đi (Lc 4, 16-21) 57
29. Ngôi Lời nhập thể "chú giải" Thiên Chúa Cha (Ga 1, 1-18) 57
30. Thiên Chúa yêu thương thế gian (Ga 3, 16-18) 60
31. Thiên Chúa là Thần Khí (Ga 4, 19-26) 60
32. Chúa Cha và Chúa Con ngang hàng về phẩm vị và quyền năng (Ga 5, 19-30) 61
33. Nhờ Đấng là Con đến với Chúa Cha (Ga 14, 1-14) 62
34. Thánh Thần sẽ đến (Ga 14, 15-26) 63
35. Chúa Con được tôn vinh (Ga 17, 1-8) 64
36. Đức Giêsu làm một với Chúa Cha và với kẻ tin vào Người (Ga 17, 20-26) 65
37. Thầy là Đức Chúa và là Thiên Chúa (Ga 20, 24-29) 66
38. Đức Giêsu được siêu tôn và thông ban Thánh Thần (Cv 2, 32-36) 66
39. Thiên Chúa không ngự trong các đền đài (Cv 17, 22-31) 67
40. Tin Mừng của Thiên Chúa về Con của Người là Đức Giêsu Kitô (Rm 1, 1-7) 68
41. Thiên Chúa là Đấng vô hình (Rm 1, 18-20) 69
42. Thiên Chúa dứt khoát lựa chọn Israel (Rm 11, 25-36) 70
43. Một Thiên Chúa duy nhất - một Đức Chúa duy nhất (1 Cr 8, 1-6) 71
44. Khắp nơi ngự trị cùng một Thần Khí, cùng một Đức Chúa, cùng một Thiên Chúa (1 Cr 12, 1-6) 72
45. Ân sủng Đức Giêsu, tình yêu của Thiên Chúa và ơn thông hiệp của Thần Khí (2 Cr 13, 11-13) 72
46. Thần Khí Đức Giêsu trong trái tim chúng ta (Gl 4, 4-7) 73
47. Thiên Chúa của Đức Giêsu Kitô (Ep 1, 3-23) 74
48. Thiên Chúa là Đấng bất diệt (1 Tm 1, 17) 76
49. Thiên Chúa là Đấng bất tử (1 Tm 6, 2-16) 77
50. Thiên Chúa không đổi thay (Gc 1, 16t) 78
51. Thiên Chúa là ánh sáng (1 Ga 1, 5-7) 78
52. Thiên Chúa là tình yêu (1 Ga 4, 7-16) 79
BẢN VĂN CỦA HUẤN QUYỀN GIÁO HỘI 81
53. Chúa Cha và Chúa Con cùng một yếu tính (Đại Công đồng Nicêa, 325) 81
55. Đấng là Con và Thánh Thần là Thiên Chúa (Đại Công đồng Constantinople, 381) 83
56. Một Thiên Chúa duy nhất và Ba Ngôi (Kinh tuyên tín của Athanasiô) 85
57. Một Thiên Chúa - một bản tính - một ý chí (Thượng Hội đồng Roma tại Latran, 649) 90
59. Đức tin của chúng ta (Thượng Hội đồng XI Tolêđô) 91
70. Yếu tính bất khả phân chia của Thiên Chúa (Đại Công đồng XII tại Latran, 1215) 98
74. Tương quan giữa các ngôi vị trong Thiên Chúa (Đại Công đồng XVII tại Florence) 101
80. Thiên Chúa là Đấng không ai quan niệm và diễn tả được (Đại Công đồng XX tại Vatican, 1869-1870) 104
81. Lý do tại sao chúng ta hy vọng (Thượng hội đồng các giáo phận của Cộng hòa liên bang Đức, 1971-1975) 105
BẢN VĂN TRIẾT LÝ VÀ THẦN HỌC 109
82. Nhờ Thiên Chúa, nhờ Đức Giêsu Kitô và Thánh Thần (Thư gửi Giáo hội Corinthô của Clementê, Giám mục Rôma) 109
83. Công thức nhịp ba trong nghi lễ Phép Rửa (Didache, Đầu thế kỷ II) 110
84. Môsê và Platon (Justin, +khoảng 165) 111
85. Ngôi Lời xuất phát từ Thiên Chúa, được Thiên Chúa sinh ra (Justin, +khoảng 165) 112
86. Platon đã ám chỉ đến Thiên Chúa Ba Ngôi (Irenê thành Lyon, +khoảng 200) 117
87. Platon đã ám chỉ đến Thiên Chúa Ba Ngôi (Clementê thành Alexandria, khoảng 140/150 - khoảng 215) 117
88. Các khái niệm then chốt trong thần học Ba Ngôi (Tertullianô, khoảng 160 - khoảng 222/223) 119
92. Chúa Cha, Chúa Con và Thánh Thần đều có khu vực hoạt động khác nhau (Origen, khoảng 185 - khoảng 254) 127
96. Ngôi Cha, Ngôi Con và Thánh Thần: một nguyên lý duy nhất (Athanasiô, khoảng 295 - 373) 131
98. Thần Khí của chúng ta không phải là Thần Khí Thiên Chúa (Athanasiô, khoảng 295 - 373) 134
99. Khác biệt giữa bản thể và ngôi vị (Basiliô Cêsarêa, 329 - 379) 136
103. Một số danh hiệu của Thiên Chúa (Grêgôriô Nazian, 329/330 - 390) 142
104. Có nhiều ngôi vị khác nhau nhưng chỉ có một Thiên Chúa mà thôi (Grêgôriô Nazian, 329/330 - 390) 145
106. Vô hạn là vô biên (Grêgôriô Nyssê, khoảng 335 - khoảng 394) 147
108. Trong kế hoạch cứu độ ta có thể biết tất cả các đặc tính của Thiên Chúa (Grêgôriô Nyssê, khoảng 335 - khoảng 394) 149
109. Ba Ngôi Thiên Chúa trong con người xét như hình ảnh của Thiên Chúa (Aurelius Augustinô, 354-430) 150
DẪN NHẬP (Quyển II) 157
1. Giáo thuyết về Thiên Chúa thời Trung cổ 157
2. Các đặc điểm của thời hiện đại 160
BẢN VĂN TRIẾT LÝ VÀ THẦN HỌC (tiếp theo) 163
112. Giải thích một số khái niệm (Boèce, khoảng 475/480 - 524/526) 163
113. Giới hạn của khái niệm bản thể (Boèce, khoảng 475/480 - 524/526) 165
114. Thiên Chúa trổi vượt trên mọi yếu tính (Denis l'Areopagite) 167
116. Thiên Chúa Ba Ngôi (Gioan Damascenô, khoảng 650 - khoảng 750) 172
119. Nghi vấn về khả năng sử dụng khái niệm ngôi vị và bản thể (Anselmô thành Canterbury, 1033/1034 - 1109) 178
120. Fides quaerens intellectum - Đức tin tìm hiểu (Anselmô thành Canterbury, 1033/1034 - 1109) 180
121. Thị kiến Thiên Chúa trong Lời Thiên Chúa (Hildegard von Bingen, 1098 - 1179) 182
122. Điều gì hiện diện nơi Thiên Chúa là Thiên Chúa (Hildegard von Bingen, 1098 - 1179) 183
123. Thực thể tối thượng (Phêrô Lombardô, khoảng 1095 - 1160) 186
124. Các vấn đề chung quanh khái niệm ngôi vị (Phêrô Lombardô, khoảng 1095 - 1160) 188
131. Giải thích khái niệm ngôi vị (Richard de Saint-Victor) 198
132. Phê bình định nghĩa của Boèce (Richard de Saint-Victor) 201
133. Một định nghĩa hoàn hảo hơn về Ngôi vị (Richard de Saint-Victor) 202
136. Mầu nhiệm Ba Ngôi trên gương mặt Đức Giêsu (Mechthild thành Magdeburg, khoảng 1208/1210 - 1282/1294) 206
137. Chúa Cha trong tính cách bất sinh xuất giữ vị trí đầu tiên (Bonaventura, 1217/1221 - 1274) 207
139. Sự thiện như thể "hữu xạ tự nhiên hương" (Bonaventura, 1217/1221 - 1274) 210
140. Ta không thể biết Thiên Chúa là gì (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) 213
141. Thiên Chúa là sự thiện tối thượng (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) 215
142. Năm con đường (Ngũ đạo) (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) 216
148. Thiên Chúa là chính hữu thể (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) 221
149. Thiên Chúa có phải là ngôi vị không? (Tôma Aquinô, 1224/1225 - 1274) 224
151. Khái niệm hoàn hảo nhất về Thiên Chúa: Hữu thể vô biên (Jean Duns Scot, 1265/1266 - 1308) 230
155. Thiên Chúa trong mọi sự - mọi sự trong Thiên Chúa (Meister Eckhart) 236
157. Ẩn dụ: hư không và màu sắc (Nicolas de Cusa, 1401 - 1464) 241
158. Ngôi Lời và Thiên Chúa là hai ngôi vị khác nhau (Martin Luther, 1483 - 1546) 248
159. Theo phẩm trật Chúa Cha đứng đầu (Jean Calvin, 1509 - 1564) 250
161. Được hết tất cả hay mất hết tất cả (Têrêsa Avila, 1515 - 1582) 255
162. Thiên Chúa Ba Ngôi ngự trong tâm hồn (Têrêsa Avila, 1515 - 1582) 255
163. Thiên Chúa là điều kiện của tâm tình lệ thuộc tuyệt đối (Friedrich Daniel Ernst Schleiermacher, 1768 - 1834) 258
165. Về tính bất biến của Thiên Chúa (Friedrich Daniel Ernst Schleiermacher, 1768 - 1834) 263
166. Thiên Chúa như sự chuyển động tuyệt đối (Georg Wilhelm Friedrich Hegel, 1770 - 1831) 264
169. Lương tâm: tiếng gọi của Thiên Chúa (John Henry Newman, 1801 - 1890) 270
170. Thiên Chúa là nguyên nhân vĩnh cửu của chính mình và là nguyên nhân thời gian của thế giới: Causa sui et mundi (Herman Schell, 1850 - 1906) 276
171. Thiên Chúa là chủ thể mặc khải và chủ động trong mọi hoạt động của con người (Karl Barth, 1886 - 1968) 285
172. Thiên Chúa chịu đau khổ (Dietrich Bonhoeffer, 1906 - 1945) 290
173. Relation immédiate à Dieu (Martin Buber, 1878 - 1965) 295
174. Mầu nhiệm Ba Ngôi theo kế hoạch là Mầu nhiệm Ba Ngôi nội tại và ngược lại (Karl Rahner, 1904 - 1984) 297
175. Mầu nhiệm Ba Ngôi triệt để hóa độc thần chủ nghĩa (Karl Rahner, 1904 - 1984) 304
176. Không ai quan niệm được Thiên Chúa mà đó là đặc tính của các đặc tính Thiên Chúa (Karl Rahner, 1904 - 1984) 308
177. Điều quan trọng không phải là chứng minh Thiên Chúa hiện hữu mà là kinh nghiệm siêu nhiệm căn bản (Karl Rahner / Herbert Vorgrimler) 313
178. Hiện hữu Thiên Chúa và yếu tính Thiên Chúa? (Karl Rahner / Herbert Vorgrimler) 317
179. Biểu tượng Ba Ngôi như lời giải đáp (Paul Tillich, 1886 - 1965) 321
180. Giáo thuyết về Thiên Chúa Ba Ngôi là tóm tắt cuộc khổ nạn của Đức Kitô (Jürgen Moltmann, 1926) 326
181. Thể chế dân chủ xã hội như bản sao của Thiên Chúa Ba Ngôi (Jürgen Moltmann, 1926) 329
182. Tính tuyệt đối và tính tương đối với Thiên Chúa (Mary Daly) 335
183. Tính tuyệt đối và tính tương đối của Thiên Chúa (John B. Cobb / David R. Griffin, 1925) 339
184. Thiên Chúa yêu thương chính mình, cho nên có phân biệt nơi Người (Eberhard Jüngel, 1934) 345
185. Ba Ngôi Thiên Chúa hiện diện trong cuộc chơi của thế giới (Hans Urs von Balthasar, 1905 - 1988) 349
186. Nguyên Mẫu Bộ Ba Thiên Chúa (Eugen Drewermann, 1940) 353
187. Tìm kiếm Thánh Nhan Thiên Chúa hằng sống (Ronaldo Muñoz) 360
188. Ba Ngôi Thiên Chúa phân biệt và cộng tác với nhau (Wolfhart Pannenberg, 1928) 364
BẢN VĂN TỪ CUỘC ĐỐI THOẠI GIỮA CÁC GIÁO HỘI 373
189. Lời tuyên tín của Giáo hội Cải cách (Lời tuyên tín Augsburg, 1530) 373
190. Lời tuyên tín của Anh giáo (39 tín điều của Giáo hội Anh Quốc, 1562) 375
191. Lời tuyên tín của Giáo hội Chính Thống (Lời tuyên tín của Giáo trưởng Dositheos) 375
192. Một lời tuyên tín chung cho mọi Kitô hữu (Đức tin của Giáo hội Tái Thống Nhất, 1923) 376
193. Nhất trí về nguồn gốc (Cùng nhau tuyên xưng Thiên Chúa Ba Ngôi, 1981) 379