TẬP MỘT |
|
Lời đầu sách |
|
Phần I : TRÍCH GIẢNG KINH A HÀM |
7 |
1. Trả lời trong im lặng |
9 |
2. Kính rủa mù tìm bọng cây |
11 |
3. Kính nhơn quả |
15 |
4. Giữ gìn gia bảo |
22 |
5. Con vật nào mạnh hơn ? |
25 |
6. Động cơ gây ra khổ |
27 |
7. Quả có theo nhân không ? |
28 |
8. Tai hại ngũ dục |
29 |
9. Hành động không cố định |
31 |
10. Nguyên nhân có kiến chấp |
33 |
11. Kiết sử và bị kiết sử |
34 |
12. Tạo cái vui nào là nhân tốt ? |
35 |
13. Pháp vẫn còn đó |
36 |
14. Dễ quên hay dễ nhớ |
38 |
15. Cái giả sẵn trong trẻ |
39 |
16. Có pháp môn nào ? |
41 |
17. Kính ngũ ấm vô thường |
43 |
18. Không yêu ai hơn tự ngã |
48 |
Phần II : TRÍCH GIẢNG KINH PHÁP CÚ |
|
1. Khen chê không thật |
54 |
2. Si mê là gốc đau khổ |
55 |
3. Biết được lỗi mình mới khó |
58 |
4. Thắp sáng trí tuệ |
60 |
5. Có gốc bền mới |
|
Phần III : DIỄN GIẢNG |
|
1. Đã tới chốn để tu cho hằng Phật tử tại gia |
62 |
2. Thiền định luận nói giải thích |
77 |
Phần IV : VẤN ĐÁP |
|
1. Vọng không thật có |
84 |
2. Nghiệp nào nặng ? |
85 |
3. Tâm bình thường |
86 |
4. Dạy tâm và dạy thức |
86 |
5. Chăn trâu |
87 |
6. Có đọa địa ngục không ? |
87 |
7. Chỗ khác biệt giữa Đại thừa và Tiểu Thừa |
88 |
8. Chấp nhận thì ác kiến sanh |
89 |
9. Khác nhau một mảy cách “nhìn” |
89 |
10. Biết cho khách |
90 |
11. Mê hay tỉnh thật |
91 |
12. Một câu hỏi tất |
92 |
13. Sống cái nào gọi là “ông chủ” |
92 |
14. Định nghĩa chọn không |
93 |
15. Tu tập đừng dắt nặng thời gian |
93 |
16. Tinh thần cầu nguyện |
94 |
17. Xin một chữ ? |
97 |
18. Phật ở đâu ? |
97 |
19. Dựng lều tạm và đoạn tu tuồng |
98 |
20. Nghiệp và vọng tưởng có đáng sợ không ? |
99 |
Phần V : TÍCH THIỀN SƯ |
|
1. Được đảnh và được thế |
100 |
2. Trâu đã thuần chưa ? |
101 |
3. Hái dưa cho người không vào vườn ăn |
103 |
4. Có mắt không mặt |
107 |
5. Cái đảnh không cần dụ gì đến việc kia |
108 |
6. Một chiếc áo rách nát |
110 |
7. Thánh cái gì ? |
113 |
8. Một đống mất đáng ngàn vàng |
115 |
9. Buông xuống đi |
117 |
10. Đạo tại hành động |
119 |
11. Tinh phúc trì đạo |
120 |
12. Nghịch hạnh |
121 |
13. Hạnh kỳ đặc |
123 |
14. Ông là Huệ Siêu |
125 |
15. Ba cân gai |
126 |
16. Thế nào là Phật ? |
126 |
17. Chỗ nào không phải là Phật |
128 |
18. Khuôn thuộc ngoài xưa |
127 |
19. Bỏng hay khác |
127 |
20. Quỷ cho thuốc thánh |
129 |
21. Nêu gương bắt thuở |
130 |
22. Các thớ những thế đến |
132 |
Phần VI : THƠ KỆ (LT Thích Thanh Từ) |
|
1. Mộng |
134 |
2. Phá ngã |
134 |
3. Già nghiệp |
135 |
4. Cuộc đời qua mắt tôi |
135 |
5. Chiếc thân phiền chói |
136 |
6. Chơn không |
136 |
7. Đường liễu đạo |
136 |
8. Đường Đại Mai |
137 |
9. Đường Thạch đầu |
137 |
TẬP HAI |
|
Lời đầu sách |
141 |
Phần I : TRÍCH GIẢNG KINH A HÀM |
|
1. Nhan sắc thọ mạng |
143 |
2. Không hoan hỷ không sầu muộn |
145 |
3. Chơn nhân |
147 |
4. Ba thứ tri túc |
148 |
5. Chọn bạn |
151 |
6. Biết xả |
153 |
7. Biết pháp |
154 |
8. Có đâu mới về nhà chồng |
155 |
9. Quả báo không cố định |
157 |
10. Hiếu thảo |
159 |
11. Việc chưa từng có |
161 |
12. Mây mưa |
163 |
13. Bốn thứ ánh sáng |
165 |
14. Chúng ngã |
166 |
15. Biết Phật pháp có khác |
168 |
16. Một chén sĩ gôi |
170 |
17. Ngựa của vua |
172 |
18. Phát tâm không khác |
174 |
19. Nghiệp báo khó tránh |
176 |
20. Dong sưởi yêu |
178 |
21. Voi quý của vua |
180 |
22. Năm điều thương nhớ |
182 |
23. Hãy tin những gì ? |
183 |
24. Sáu pháp vô thượng |
187 |
25. Phát năm mộng |
190 |
26. Chúng ấy đi rồi |
192 |
27. Hai cực đoan |
197 |
28. Đức Phật bằng ma |
199 |
Phần II : LUẬN DIỄN GIẢNG |
|
1. Những lẽ thực |
206 |
2. Nói ban sớm |
210 |
3. Thấy biết như mây |
215 |
4. Quên vô ngã |
225 |
5. Niết bàn là gì ? |
232 |
6. Con mắt thứ hai |
240 |
7. Thân người đáng yêu hay đáng chán |
247 |
8. Giá trị cái thật |
|
Phần III : VẤN ĐÁP |
|
1. Ba câu giải thoát |
259 |
2. Ba nghiệp thân hay trụ |
261 |
3. Hai cái nghi |
262 |
4. Bồ đề rêu sương trà |
265 |
5. Đợi tâm bèn gởi |
267 |
6. Ngộ thể khi rung |
269 |
7. Sống hiệp |
270 |
Phần IV : TRÍCH GIẢNG THIỀN SƯ |
|
1. Nghĩa Phật dành |
272 |
2. Dựng Sơn phan tỉnh |
273 |
3. Tạ người ngộ pháp |
274 |
4. Quân tâm theo hảo |
275 |
5. Tâm mình lào lào |
276 |
6. Cái tát tiên tựng |
277 |
7. Hằng ôm Phật thứ nhứt |
278 |
8. Biết ơn Phật thứ nhứt |
278 |
9. Trống rỗng |
279 |
10. Tìm người hạ đệ? |
280 |
11. Đến đâu nào ngộ? |
281 |
12. Chẳng phải Như Lai |
282 |
13. Chư khách |
283 |
14. Cái gì quí nhứt ? |
284 |
15. Ai thân ai sơ ? |
285 |
16. Dứt hết có không |
287 |
17. Nói cái gì ? |
288 |
Phần V : THƠ KỆ |
|
1. Cư trần lạc đạo |
292 |
2. Xuân vãn |
293 |
3. Đăng Bảo Đài Sơn |
294 |
4. Chơn vọng |
295 |
5. Quốc sư Thanh Lương đáp |
296 |
6. Thiền sư Khuê Phong đáp |
298 |
7. Thiền tư Huệ Tông tu quốc Phạm đáp |
300 |
TẬP BA |
|
Lời đầu sách |
301 |
Phần I : TRÍCH GIẢNG KINH A HÀM |
|
1. Cúng dường hai hạng trái |
303 |
2. Tu sáu nghĩ gợn |
304 |
3. Tám sự xả bỏ |
306 |
4. Xoắn áo và ngoảnh đi |
307 |
5. Tám tri và bệnh |
309 |
6. Lanh lí |
312 |
7. Pháp nhị bệnh |
314 |
8. Kinh thân bộ |
315 |
9. Tu sáu độ |
317 |
10. Tu sáu khổ |
318 |
11. Mười niệm xôi |
319 |
12. Sáu bất nghiệp pháp bất |
320 |
13. Kinh thân niệu |
325 |
14. Đức Phật tựu hình |
326 |
15. Đức Phật xả thọ |
327 |
Phần II : TRÍCH DIỄN GIẢNG LUẬN |
|
1. Chỉ một chữ “mê” |
331 |
2. Phật tánh đạo |
371 |
3. Ý ngón tỏ phuơng |
377 |
Phần III : TRÍCH GIẢNG THIỀN SƯ |
|
1. Bao tu trước mắt |
386 |
2. Dạy tâm tức giải thoát |
386 |
3. Chẳng làm việc gì |
387 |
4. Ông say biết ta chăng ? |
387 |
5. Thấy hay đàn sờ |
390 |
6. Chẳng phải sanh này |
391 |
7. Chân ma ni |
392 |
8. Không người biết đăng ? |
393 |
9. Ông nói cái gì ? |
394 |
10. Thường thường yên ổn |
395 |
11. Thượng đường |
397 |
12. Banh đất lỡ té |
399 |
13. Tu cung lộ tế |
400 |
14. Đời ăn như |
401 |