“Tôi ngồi xuống...” |
5 |
Cha ơi, Cha sẽ làm bạn với con chứ? |
9 |
Chương 1: ABIGAIL |
22 |
1. Tay trắng tay đen |
22 |
2. Karibu rafiki! |
25 |
3. Baba yetu |
28 |
4. Tóc xoăn tóc xù |
31 |
5. Frida |
35 |
6. Shule |
40 |
Chương 2: KIBERA |
44 |
7. Kibera từ đâu em tới? |
44 |
8. Đi về đâu hỡi em? |
48 |
9. Nyumba, Nyumbani |
52 |
10. Phát triển và văn minh |
57 |
11. Hatima |
61 |
12. Tôi là Muzungu |
66 |
Chương 3: MISA TAKATIFU |
72 |
13. Boda boda |
72 |
14. Kwa nini usicheze nasi? |
78 |
15. Djembe - Tiếng trống châu Phi |
82 |
16. Điệu nhảy của châu Phi |
85 |
17. Ngôn ngữ và đức tin |
89 |
18. Màu hoa đỏ |
93 |
Chương 4: KARIBU AFRICA |
98 |
19. Một châu Phi rất khác |
98 |
20. Đông Phi, chiếc nôi sinh thành của nhân loại |
102 |
21. Hakuna Matata |
106 |
22. Vyakula |
110 |
23. Unatoka wapi? |
115 |
24. Bên bờ Ấn Độ Dương |
121 |
Chương 5: CHÂU PHI & LAUDATO SI |
126 |
25. Hồ Victoria, sông Nile, & Ai Cập |
126 |
26. Dưới tán cây dù gai |
130 |
27. Tựa lưng vào cây Baobab |
134 |
28. Kusafiri - "Phượt" ở châu Phi |
138 |
29. Hoàng hôn trên Savanna |
141 |
30. Mount Kenya |
147 |
Chương 6: ETHIOPIA |
154 |
31. Ơ hay, tại sao ta sống chốn này? |
154 |
32. Trên vùng đất của nữ hoàng Saba |
159 |
33. Wede itiyop'iyachini inikwani dehina met'ahi |
163 |
34. Ông Cha người Ethiopia |
167 |
35. Những đoá hoa chớm nở |
172 |
36. Bánh mì chua & Cà phê đắng |
176 |
Chương 7: GIỮA NHỮNG NGƯỜI TỊ NẠN |
184 |
37. Chuyện từ 50 năm trước |
184 |
38. Hòa giải & chữa lành |
188 |
39. Vá lại những mảnh đời |
192 |
40. Âm nhạc & những tổn thương |
197 |
41. Họa lại những niềm đau |
204 |
42. Những đứa trẻ trong trại tị nạn |
211 |
43. Quả bóng xẹp và những đôi giày rách |
215 |
44. Tha thứ & hoà giải |
219 |
45. Dòng sông & con nước |
225 |
46. Công chính như một người bình thường |
232 |
Chương kết: TRỞ LẠI MÀ NÊN NHƯ TRẺ NHỎ |
240 |
47. Trong khu vườn cổ tích |
240 |
48. Đám trẻ mọc lên từ khu vườn |
244 |
49. Dòng Tên và trẻ em |
250 |
50. Chút gì rất bé |
255 |
51. Như một lời chia tay |
261 |
MỤC LỤC |
267 |