CÂU CHUYỆN VÀO ĐỀ |
5 |
Chương I: TÂN PHÚC ÂM HÓA ĐAM MÊ DANH VỌNG |
|
1. Khái niệm tổng quát về đam mê |
9 |
1.1. Đam mê qua định nghĩa của các tự điển |
9 |
1.2. Đam mê dưới cái nhìn của khoa tâm lý |
11 |
1.2.1. Đam mê với cảm xúc |
11 |
1.2.2. Đam mê với tình cảm |
12 |
1.2.3. Đam mê là một hình thức của khuynh hướng |
12 |
2. Chức năng của đam mê |
13 |
2.1. Tầm quan trọng của đam mê |
13 |
2.2. Đam mê hoàn thiện bản thân |
14 |
3. Đam mê trong cuộc sống |
15 |
4. Những mê lầm trong đời sống con người |
17 |
4.1. Đam mê lạc thú |
18 |
4.2. Đam mê tiền của lợi lộc |
21 |
4.3. Đam mê danh vọng |
23 |
5. Tân Phúc âm hóa đam mê danh vọng |
26 |
5.1. Tân Phúc âm hóa |
|
5.2. Tân Phúc âm hóa đam mê danh vọng |
27 |
Chương II: NHỮNG ẢO TƯỞNG VỀ DANH VỌNG |
|
1. Những ảo tưởng của con người |
33 |
2. Ảo tưởng về danh tiếng và thành công |
34 |
3. Danh tiếng và danh dự có thật không? |
36 |
4. Kinh nghiệm về danh tiếng và danh dự trong nền văn hóa của chúng ta |
38 |
5. Tính chất hão huyền của danh tiếng và danh dự |
41 |
5.1. Phải chăng danh tiếng và danh dự có tính chất nội tại? |
41 |
5.2. Phải chăng danh tiếng và danh dự tồn tại mãi? |
46 |
6. Làm sao ra khỏi những ảo tưởng về danh tiếng và thành công này |
61 |
Chương III: ƯỚC MƠ TRONG ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI |
|
1. Sự khác biệt giữa “mơ ước” và “mơ mộng” |
63 |
1.1. Mơ Ước |
63 |
1.2. Sự khác biệt giữa “mơ ước” và “mơ mộng” |
64 |
2. Hãy dám ước mơ những mơ ước của mình |
67 |
2.1. Dám mơ ước |
67 |
2.2. Những người dám ước mơ là những người dám dấn thân vào các lĩnh vực mới mẻ mà kẻ khác còn e ngại |
68 |
2.3. Hãy dám mơ ước những ước mơ của mình |
69 |
3. Đừng từ bỏ ước mơ của mình |
71 |
3.1. Tại sao con người sống lại phải có ước mơ |
71 |
3.2. Con người sống cần phải có ước mơ |
72 |
3.3. Đừng từ bỏ ước mơ |
74 |
4. Phân loại người có ước mơ |
78 |
4.1. Người đứng lên |
78 |
4.2. Người gục xuống |
81 |
5. Sức mạnh của ước mơ |
84 |
5.1. Nỗi sợ, trở ngại đầu tiên của ước mơ |
84 |
5.2. Sức mạnh của ước mơ |
86 |
6. Phương cách biến ước mơ thành hiện thực |
93 |
6.1. Biến ước mơ thành hiện thực |
93 |
6.2. Phương cách biến ước mơ thành hiện thực. |
96 |
6.2.1. Động lực và mục tiêu: sức mạnh chiến thắng |
96 |
6.2.2. Vì sao mục tiêu lại quan trọng đến thế? |
97 |
6.2.3. Lợi ích của việc thiết lập mục tiêu |
97 |
6.2.4. Khi ước mơ trở thành mục tiêu |
99 |
6.2.5. Khởi động mục tiêu |
100 |
7. Bí quyết của ước mơ |
102 |
Chương IV: KHÁT VỌNG TRONG ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI |
|
1. Ước mơ và khát vọng |
105 |
1.1. Khát vọng là lý tưởng - chớ không phải là ước mơ |
106 |
1.2. Khát vọng để thành công |
107 |
1.3. Đóa hoa khát vọng |
112 |
2. Sự khác biệt giữa khát vọng và tham vọng |
117 |
2.1. Khát vọng |
118 |
2.2. Còn tham vọng thì sao? |
119 |
3. Những điểm tương đồng và dị biệt giữa khát vọng và tham vọng |
121 |
3.1. Những điểm tương đồng giữa khát vọng và tham vọng |
121 |
3.2. Những điểm dị biệt giữa khát vọng và tham vọng |
122 |
3.2.1. Đối với khát vọng |
123 |
3.2.2. Đối với tham vọng |
124 |
4. Đừng để cho khát vọng trở thành tham vọng |
125 |
4.1. Những biểu hiện của tham vọng |
125 |
4.2. Đừng để cho khát vọng trở thành tham vọng |
127 |
5. Hãy sống với khát vọng của mình |
128 |
5.1. Đừng từ bỏ khát vọng |
128 |
5.2. Hãy sống với khát vọng của mình |
130 |
5.3. Sống với khát vọng của mình qua câu chuyện “khát vọng của Terry” |
133 |
Chương V: CHỨC TƯỚC ĐỊA VỊ TRONG ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI |
|
1. Cuộc đời như một vở kịch |
137 |
1.1. Vai diễn |
|
1.2. Ai cũng thích là vai chính, không thích làm vai phụ |
140 |
1.2.1. Vai chính và vai phụ |
140 |
1.2.2. Điểm xuyết hay vai phụ |
142 |
1.2.3. Hãy làm như con ốc vít |
144 |
1.3. Phải biết nỗ lực trau dồi vai diễn |
146 |
2. Chức tước địa vị trong đời sống con người |
149 |
2.1. Địa vị trong đời sống xã hội |
149 |
2.2. Vị trí trong xã hội đời thường |
153 |
2.2.1. Loại người suốt đời rất thích “trên, giữa, trước” |
153 |
2.2.2. Áp dụng thực tế vào cuộc sống |
155 |
2.3. Vị trí nơi quan trường |
158 |
2.3.1. Cái được cái mất của người làm quan tùy theo cái nhìn của mỗi người |
159 |
2.3.2. Cám dỗ thông thường cho các quan chức |
160 |
2.3.3. Lời khuyên cho những người làm quan |
161 |
2.3.4. Ba điều cần thiết cho quan chức |
162 |
3. Buông xả chức tước địa vị |
163 |
3.1. Thói thường của con người: dựa vào thế mạnh của mình |
163 |
3.2. Đạo dùng người |
166 |
3.3. Buông xả địa vị |
|
3.3.1. Hàn Tín chui qua háng của đồ tể, một tấm gương biết cúi xuống |
170 |
3.3.2. Trương Lương nhẫn nhục |
171 |
Chương VI: KHOE KHOANG KHOÁC LÁC |
|
1. Khoe khoang |
174 |
1.1. Khoe tiền tài, vật chất |
174 |
1.2. Khoe tài năng, năng lực |
175 |
1.3. Khoe kiến thức sự hiểu biết |
176 |
1.4. Khoe quan hệ xã hội |
177 |
1.5. Khoe sức khỏe, xinh đẹp |
178 |
1.6. Khoe quần khoe áo |
179 |
2. Khoe hão |
180 |
2.1. Khoe hão |
182 |
2.2. “Nổ” hay còn gọi là bốc phét |
183 |
3. Tại sao khoe? |
185 |
3.1. Nhu cầu được chấp nhận và yêu thương |
185 |
3.2. Mong nhận được sự chú ý |
186 |
3.3. Thiếu tự tin, không bằng lòng về mình |
187 |
4. Tai hại của việc khoe khoang |
188 |
4.1. Khoe nhà đại gia |
188 |
4.2. Há miệng mắc quai |
189 |
4.3. Khoe bố làm giám đốc |
191 |
4.4. Có thể bạn không tin nhưng khoe khoang cái gì thì sẽ mất đi thứ đó đấy |
192 |
4.5. Những người thích “khoe khoang” thường ít bạn thân |
193 |
4.6. Khi khoe khoang không những hại chính mình mà còn làm thương tổn đến những người khác nữa |
194 |
4.7. Những lời khoe khoang khóac lác có thể dần dần dẫn đến sự nói dối |
196 |
4.7.1. Tác hại của lời đùa cợt, khoe khoang |
197 |
4.7.2. Con đường dẫn đến nói dối |
197 |
5. Đừng khoe khoang nữa, hãy sống thật với chính mình |
198 |
Chương VII: NGƯỜI THÍCH NỔI TIẾNG |
|
1. Khát vọng nổi tiếng |
201 |
1.1. Khát vọng nổi tiếng nơi con người |
201 |
1.2. Nổi tiếng bằng mọi giá và hậu quả không lường trong giới Showbiz |
203 |
1.2.1. Khoe hàng, tung clip sex, rao bán ảnh khỏa thân |
204 |
1.2.2. Đua đòi theo dân chơi, dân VIP |
206 |
1.2.3. Ngôn từ giật gân gây sốc |
207 |
1.3. Cầu hư danh |
208 |
1.4. Đánh mất chính mình |
209 |
2. Ảnh hưởng của mạng xã hội |
210 |
2.1. Lợi ích của mạng xã hội |
211 |
2.2. Tác hại của mạng xã hội |
213 |
2.3. Làm thế nào để cai nghiện facebook |
218 |
3. Trẻ nổi tiếng sớm: lợi hay hại? |
221 |
3.1. Danh tiếng là một hành trang quá nặng nề |
221 |
3.2. Cô bé chết vì tham vọng nổi tiếng của cha mẹ |
222 |
3.3. Những ngôi sao chưa kịp lớn |
223 |
3.4. Ươm mầm chớ đừng vội khai thác |
226 |
4. Nổi tiếng có lợi hay có hại? |
228 |
4.1. Điều phiền phức đó là người nổi tiếng dễ bị dòm ngó, bình phẩm |
229 |
4.2. Con người sau khi nổi danh thì cũng dễ sinh lòng tự mãn, hống hách |
230 |
4.3. Một khi nổi tiếng rồi không còn muốn cầu tiến nữa |
232 |
4.4. Một người sau khi nổi danh, nhất cử nhất động đều không được tự do và trở nên xa cách với mọi người |
233 |
4.5. Dù nổi tiếng vẫn cần phải thân thiện với mọi người |
234 |
4.6. Nổi tiếng xấu mà lại không biết qua câu chuyện “chó dữ đeo chuông” |
236 |
5. Làm người nổi tiếng cực thích nhưng cũng lắm gian truân |
238 |
5.1. Làm người nổi tiếng cực thích |
238 |
5.2. Nhưng nổi tiếng cũng lắm gian truân |
239 |
Chương VIII: VINH QUANG VÀ THÀNH TỰU |
|
1. Vinh quang và thành tựu |
241 |
1.1. Câu chuyện “cây tre xanh” |
241 |
1.2. Vinh quang và thành tựu |
244 |
1.3. Những điều kiện để được gọi là thành tựu |
245 |
1.4. Những điểm tựa của thành tựu |
247 |
2. Ý nghĩa đích thực của thành công |
250 |
2.1. Thế nào là ganh đua |
251 |
2.2. Thế nào là chiến thắng |
253 |
2.3. Thế nào là không chịu thua |
255 |
3. Ý nghĩa đích thực của vinh quang |
257 |
3.1. Vinh quang không nhất thiết cứ phải lên đỉnh cao nhất |
257 |
3.2. Vinh quang không nhất thiết lúc nào cũng là người dẫn đầu |
259 |
3.3. Hãy để cho người khác được vinh quang |
260 |
4. Vinh quang trong Thánh Kinh |
262 |
5. Vinh quang nhân loại |
263 |
6. Vinh quang Giavê |
264 |
6.1. Những kỳ công của Thiên Chúa |
264 |
6.2. Những lần “vinh quang Giavê” xuất hiện |
265 |
7. Vinh quang của Đức Kitô |
267 |
7.1. Vinh quang cánh chung |
267 |
7.2. Vinh quang Phục sinh |
|
7.3. Vinh quang trong sứ vụ trần thế và trong cuộc Khổ Nạn của Đức Kitô |
269 |
8. Vinh quang của Kitô hữu |
270 |
Chương IX: TIẾN VÀO VINH QUANG CỦA ĐỨC KITÔ |
|
1. Phân tích bản văn |
274 |
1.1. Đức Giêsu Kitô “vốn dĩ là Thiên Chúa, mà không nghĩ phải nhất quyết duy trì địa vị ngang hàng với Thiên Chúa” |
274 |
1.2. Đức Giêsu tự hạ và vâng phục |
275 |
2. Con đường vinh quang của Đức Giêsu chính là con đường đi xuống |
278 |
3. Đức Giêsu cũng kêu mời các các môn đệ của Người đi xuống |
280 |
4. Đức Giêsu kêu mời các môn đệ đi xuống trong sự từ bỏ quyền lợi và địa vị |
282 |
5. Đức Giêsu tự hạ nên Thiên Chúa Cha đã tôn vinh Đức Giêsu Kitô |
285 |