PHẦN THỨ NHẤT: NGUỒN GỐC |
|
I. Thời thơ ấu (1926-1939) |
17 |
Một cửa hàng đồ dệt kim |
17 |
Do Thái và Pháp |
29 |
Kinh Thánh, đọc trộm |
30 |
Vai trò giáo sư |
35 |
Một cuộc ẩu đả ở Lycée |
38 |
Hè 36 ở Đức |
40 |
II. Chiến tranh và theo Đạo (1939-1945) |
47 |
Trốn về Orléans |
47 |
Theo Đạo |
48 |
Quốc nhục |
58 |
Đi vào đời sống Kitô giáo, Bách hại Do Thái |
61 |
Một khủng hoảng tinh thần |
67 |
Drancy - Auschwitz |
72 |
Decazeville - Toulouse |
77 |
III. Đạo Do Thái và Đạo Kitô |
83 |
Nguy cơ tà thần của Đạo Kitô |
83 |
Liên tục và mới lạ |
90 |
Chủ trương chống Do Thái của Kitô giáo |
97 |
Và bài Do Thái của vô thần |
97 |
Đạo Do Thái ngày nay |
107 |
Học thuyết dân tộc chứng nhân |
119 |
Diệt chủng |
127 |
Giáo Hội Pháp thời chiếm đóng |
127 |
Nhớ và quên |
134 |
Ác tuyệt đối |
140 |
Ơn gọi thiêng liêng |
149 |
PHẦN THỨ HAI: TIN VÀ BIẾT |
|
I. Sinh viên và chủng sinh (1946-1954) |
155 |
Thời kỳ vẩn đục cuối chiến tranh |
155 |
Phán xét lịch sử như thế nào |
156 |
Vào Sorbonne |
167 |
Phát giác ra nghệ thuật |
172 |
Hoạt động tôn giáo ở môi trường sinh viên |
180 |
Một thế hệ người Kitô giáo cánh tả? |
188 |
Chủng viện và sự đào tạo thần học |
193 |
Sĩ quan ở Berlin |
215 |
Chuyến đi đầu tiên sang Đất Thánh |
222 |
II. Các khoa học nhân văn |
227 |
Quyến rũ và ghê tởm |
227 |
Những thực tế trần gian |
234 |
Căn cơ tôn giáo của phân tâm học |
242 |
III. Lý trí, Khoa học và Tín ngưỡng |
251 |
Các chứng cứ Thiên Chúa hiện hữu |
251 |
Tự do và Ân sủng |
260 |
Các con đường của Chúa |
267 |
Vị trí của Khoa học |
272 |
Sinh học và Đạo đức học |
277 |
TẬP 2 |
|
PHẦN THỨ BA: GIÁO HỘI HỌC VÀ XÃ HỘI |
|
I. Tuyên úy tại Sorbonne (1954-1969) |
291 |
Đi Solex từ trường này sang trường khác |
291 |
Bài xích Giáo sĩ ở Đại học |
295 |
Kiên nhẫn lớn của kiến thức tích cực |
297 |
Chiến tranh Algérie |
299 |
Trung Tâm Richelieu |
308 |
Người Công giáo nhìn lại mình |
315 |
Hồng y Veuillot từ trần |
322 |
Bước đầu tháng năm 1968 |
326 |
II. Chính trị và Tâm linh |
343 |
Trả lại cho Caesar cái gì thuộc Caesar |
343 |
Có thể lập một nền chính trị Kitô giáo không? |
349 |
Tâm linh và giềng mối xã hội |
356 |
III. Giáo Hội và chính trị |
361 |
Quyền cá nhân và quyền ngôi vị |
361 |
Giáo Hội đi tìm một con đường thứ ba? |
368 |
Tự do, bình đẳng, huynh đệ: một công thức Kitô giáo? |
376 |
Nguồn gốc Kitô giáo của nhân quyền |
381 |
IV. Hân hoan và ảo tưởng của chủ nghĩa cá nhân |
393 |
Những điều cấm kỵ |
393 |
Thiện và ác |
397 |
Bổn phận khó khăn của Giáo Hội |
401 |
PHẦN THỨ TƯ: TIẾN TỚI MỘT ĐỔI MỚI TINH THẦN |
|
I. Từ khu Latinh đến quận mười sáu (1969-1979) |
409 |
Mười lăm năm Linh mục trong giới Đại học |
409 |
Nhận thức về Vaticanô II |
414 |
Viễn du Hoa Kỳ |
420 |
Đến Sainte-Jeanne-de-Chantal |
424 |
II. Kitô hữu là gì? |
435 |
Giáo xứ |
435 |
Phụng vụ, Biểu tượng, Bí tích |
437 |
Thực hành và đạo đức Kitô giáo |
456 |
III. Đặt vấn đề thần học |
465 |
Nói về Thiên Chúa |
465 |
Chân lý và tự do trong Truyền giáo |
472 |
Cựu Ước và Tân Ước |
475 |
Tội và Tự do |
481 |
Vaticanô II, một Công đồng học thuyết hay mục vụ? |
487 |
IV. Linh mục và Giáo dân |
493 |
Trở lại với cuộc khủng hoảng thiêng liêng |
493 |
Khủng hoảng ơn gọi tại nước Pháp |
498 |
Giáo sĩ Pháp thiên tả và thiên Công đồng? |
510 |
Giáo dân, Giáo đường, Giáo xứ |
513 |
PHẦN THỨ NĂM: GIÁO HỘI PHỔ BIẾN |
525 |
I. Người chăn chiên của Giáo Hội là gì? |
525 |
Giám mục Orléans, Tổng Giám mục Paris |
525 |
Quyền bính của một Tổng Giám mục |
537 |
Giáo Hội và Chính quyền |
550 |
Sự can thiệp của Giáo Hội vào xã hội |
560 |
Công luận và thông tin đại chúng |
568 |
II. Các trọng tâm mới |
582 |
Giáo chủ |
584 |
Hội nghị Giám mục |
578 |
Phong trào Giáo Hội thế giới và các liên hệ với các tôn giáo khác |
594 |
Cởi mở ra thế giới |
607 |
III. Tương lai phàm tục - Tương lai tâm linh |
617 |
Chiến tranh chính nghĩa? |
617 |
Những quan hệ giữa sử loài người và Thánh sử |
624 |
Kết thúc lịch sử |
632 |
Cứu độ |
637 |
Ý nghĩa một vài từ ngữ được chuyển đổi |
643 |