Thay Lời Tựa |
13 |
Phần thứ nhất: QUAN NIỆM NỀN TẢNG ĐỨC BÁC ÁI |
|
1. Lý do thứ nhất: Vì Chúa Giêsu Kitô coi tất cả những gì chúng ta làm cho người khác, là như làm cho chính Chúa |
18 |
2. Lý do thứ hai: vì Chúa nhận Bác ái là điều răn riêng của Người |
19 |
3. Lý do thứ ba: Đức Bác ái đối với anh em là phương pháp trọng đại để chứng minh cho Chúa thấy chúng ta tin và kính mến thành thực |
20 |
4. Lý do thứ bốn: Là Chúa Giêsu chỉ định Đức Bác ái là đặc điểm người Kitô hữu |
20 |
5. Lý do thứ năm: Tùy như người ta thành thực thi hành Bác ái, mà Nước Chúa được rộng sáng ra nhiều hay là ít, trên hoàn cầu |
21 |
Phần thứ hai: THỰC HÀNH BÁC ÁI THẾ NÀO? |
|
Chương I: ĐỪNG XÉT ĐOÁN |
27 |
1. Đặt vấn đề |
27 |
2. Khái niệm việc xét đoán |
28 |
3. Những lý do cấm ta xét đoán |
29 |
4. Ác quả của xét đoán |
30 |
5. Những yếu tố cần để xét đoán mà không lỗi |
31 |
6. Những gì thúc đẩy ta xét việc người |
33 |
7. Những phương pháp phòng ngừa xét đoán |
34 |
Chương II: ĐỪNG BÔI NHỌ NGƯỜI KHÁC |
41 |
1. Thủ khẩu như bình |
41 |
2. Cha Bellouard Giảng Cấm Phòng |
42 |
3. Họ khéo bôi nhọ tôi thế nào? |
43 |
4. Tật nói xấu thịnh hành |
44 |
5. Ác quả của tật nói hành |
45 |
6. Tại sao người ta quý danh giá? |
46 |
7. Phạm đến danh giá mấy cách |
46 |
8. Có trường hợp nào nói xấu người vắng mặt |
47 |
9. Trị lưỡi dễ hay khó? |
48 |
10. Thái độ nên có, khi nghe nói hành |
49 |
11. Áp dụng cụ thể tiểu sử Cha Anrê (chưởng linh mục triều) |
51 |
CHỨC LINH MỤC |
54 |
THĂNG CHỨC HẠT TRƯỞNG |
55 |
BÌNH LUẬN |
57 |
(... Mục lục có thể còn thiếu trang giữa trang 57 và 91 ...) |
|
4. Đã tức, dễ làm càn |
91 |
5. Mấy câu vấn nạn |
92 |
6. Phương thế ngăn ngừa đỡ tức giận |
93 |
7. Áp dụng cụ thể |
95 |
Chương VI: ĐỨC ÁI KHÔNG MỪNG KHI NGƯỜI KHÁC BỊ KHỔ, CÙNG VUI KHI HỌ ĐƯỢC THỊNH SỰ |
97 |
1. Mối tình cảm thương cần thiết |
97 |
2. Mối tình cảm thương hữu ích |
98 |
3. Vì đâu nên nỗi bất nhân? |
99 |
4. Phải biết cùng chung vui |
101 |
5. Thực hiện làm sao? |
101 |
6. Kết thúc lòng thương xót |
103 |
7. Áp dụng cụ thể |
104 |
CÁCH ĐỐI XỬ |
110 |
Phần thứ Ba: ĐỨC BÁC ÁI |
|
Bàn về phương diện tích cực: CHÚNG TA NÊN LÀM NHỮNG GÌ ĐỂ GIỮ ĐỨC BÁC ÁI |
|
Chương VII: BÁC ÁI HAY NHẪN NHỤC |
115 |
1. Nhẫn nhục theo kèm Bác ái |
115 |
2. Định nghĩa nhẫn nhục |
116 |
3. Kim chỉ nam nhắm về Chúa |
117 |
4. Ba bậc đức nhẫn nhục |
118 |
5. Áp dụng vào ba bậc nhẫn đức |
120 |
6. Thực tập khuyết điểm nơi người khác |
123 |
7. Khuyên thiết thực: phải ở nhẫn nhục và nhân từ |
125 |
ÁP DỤNG CỤ THỂ: Cha Ngọc (tức Trọng). Mẫu gương nhẫn nhục |
125 |
Chương VIII: ĐỨC ÁI HIỀN HẬU |
129 |
1. Tầm quan trọng của tư cách hiền hậu theo gương Chúa Cứu Thế |
129 |
2. Hiền hậu cần chung cho mọi Kitô hữu |
131 |
3. Tư cách hiền lành cần riêng cho những ai muốn làm Tông đồ |
132 |
4. Theo đường lối Thánh Phanxicô Salêsiô: êm dịu là đường duy nhất |
133 |
5. Riêng giáo sĩ, tu sĩ |
133 |
6. Trưng dẫn ít gương, để soi gương |
134 |
7. Áp dụng cụ thể: Cha chính Côn mẫu gương hiền hậu |
136 |
Chương IX: ANH EM SỬA LỖI NHAU |
139 |
1. Định nghĩa sửa lỗi là gì? |
139 |
2. Việc sửa lỗi có cần thiết không? |
140 |
3. Lợi ích do việc sửa lỗi |
140 |
4. Ba điều kiện để sửa bảo cho đúng cách |
141 |
5. Cách nhắc bảo tùy bậc |
143 |
7. Trưng truyện làm gương (Lưu ý: Thiếu mục 6) |
144 |
8. Khi chính mình được lời sửa bảo, thì thái độ phải thế nào? |
145 |
Chương X: ĐỨC BÁC ÁI HAY THA THỨ |
147 |
1. Tha thứ là một việc khó |
147 |
2. Dụ ngôn hai người đầy tớ |
148 |
3. Thái độ đối với thù nghịch |
149 |
4. Những lợi ích bởi biết tha thứ cho kẻ thù nghịch |
149 |
5. Bức gương tha thứ hiếm có |
149 |
6. Khi tha không nên hẹp lượng |
150 |
7. Tích truyện kẻ không tha, thiệt hại làm sao? |
150 |
8. Bức gương soi chung |
151 |
Chương XI: ĐỨC ÁI NHIỆT TÂM PHỤC VỤ |
155 |
1. Không làm gì lỗi chưa đủ, còn cần tích cực làm việc thiện |
155 |
2. Đức ái tích cực được trình bày bằng ba phương thức sau đây |
156 |