NỘI DUNG |
|
Thư của Phủ Quốc Vụ Khanh Tòa Thánh |
6 |
Lời ngỏ |
9 |
Ký hiệu viết tắt các văn kiện Giáo Hội |
16 |
Dẫn nhập |
19 |
Chương một |
|
Lịch Sử Ơn Cứu Độ: Căn Nguyên và Nền Tảng Đời Tu |
29 |
1. Lịch sử ơn cứu độ |
29 |
- Thiên Chúa Ba Ngôi, cội nguồn của ơn cứu độ |
30 |
- Giáo Hội: sự hoàn tất và phát triển ơn cứu độ |
32 |
- Giáo Hội và thế giới |
33 |
- Giáo Hội: biểu hiện của tình yêu |
35 |
2. Đời sống và hoạt động của Giáo Hội |
37 |
3. Ki-tô hữu được tháp nhập vào lịch sử cứu độ |
38 |
4. Lời mời gọi ki-tô hữu nên thánh |
41 |
5. Lời mời gọi nên thánh: nguồn mạch của đời tu trì |
42 |
- Đời sống thánh hiến: sự phát triển của đời sống ki-tô hữu |
44 |
Chương hai |
|
Những Nguồn Mạch Phát Sinh Đời Tu |
47 |
1. Phúc Âm |
48 |
- Chúa Giê-su, người tu sĩ của Chúa Cha |
50 |
2. Chúa Thánh Thần |
53 |
3. Giáo Hội |
57 |
- Công việc của Giáo Hội |
58 |
- Việc thiết lập và chuẩn nhận một dòng tu |
61 |
- Sáp nhập hoặc giải thể |
64 |
4. Đấng sáng lập |
66 |
Chương ba |
|
Sự Ra Đời và Phát Triển của Đời Tận Hiến |
69 |
1. Các hội dòng tận hiến |
69 |
2. Các tu hội đời |
79 |
Chương bốn |
|
Điều Lệ Trong Đời Tu |
81 |
1. Luật trong đời tu |
81 |
- Các nguồn gốc luật đời tu |
83 |
- Hiệu lực ràng buộc của luật đời tu |
86 |
2. Luật riêng |
88 |
- Nguồn gốc của luật riêng |
88 |
- Sự can thiệp của thẩm quyền cấp trên |
92 |
- Tương quan giữa luật riêng và luật phổ quát |
94 |
- Đưa các điều thuộc Giáo Luật và luật dòng |
96 |
- Tương quan giữa Giáo Luật mới và cũ với luật dòng |
97 |
- Luật phổ quát |
97 |
- Luật riêng |
99 |
Chương năm |
|
Tận Hiến cho Thiên Chúa |
102 |
1. Chỉ sống cho Thiên Chúa |
102 |
2. Tương quan với Thiên Chúa |
105 |
3. Một thước hiệu mới mẻ và đặc biệt |
107 |
4. Ý nghĩa việc tận hiến |
108 |
5. Sự tận hiến bậc tu trì và sự tận hiến của bí tích Thánh Tẩy |
109 |
6. Đấng thánh hiến |
109 |
7. Năng lực và những yêu sách của việc tận hiến |
112 |
8. Tận hiến để nên thánh |
113 |
9. Tận hiến, sự trọn lành của đức ái |
114 |
Chương sáu |
116 |
Bậc Sống Khấn Giữ Ba Lời Khuyên Phúc Âm |
119 |
1. Một lối sống đặc biệt |
119 |
2. Sự hài hòa giữa các yếu tố Phúc Âm, đoàn sủng và pháp lý |
121 |
3. Ý nghĩa và phạm vi của việc tuyên khấn |
122 |
4. Ba lời khuyên Phúc Âm |
123 |
- Phạm vi của ba lời khuyên Phúc Âm |
127 |
5. Mối ràng buộc cần thiết |
128 |
- Các lời khấn công khai |
133 |
6. Các lời khấn và các lời khuyên |
135 |
7. Các lời khuyên Phúc Âm: phương thế nên trọn lành |
136 |
8. Các lời khuyên và các mối phúc |
137 |
9. Sự duy nhất và đa dạng trong việc khấn giữ các huấn điều |
138 |
Chương bảy |
|
Các Hội Dòng Tận Hiến |
143 |
1. Các yếu tố hiến định và cụ thể |
143 |
2. Đặc tính tu trì |
145 |
3. Những nhu cầu bức thiết và việc canh tân |
147 |
4. Loại hình các dòng tu |
149 |
5. Đặc tính cá biệt của mỗi dòng |
151 |
Chương tám |
|
Tháp Nhập vào Chúa Ki-tô |
155 |
1. Đời tu: một quan hệ cá vị giữa tu sĩ và Chúa Ki-tô |
155 |
2. Những hiệu quả |
157 |
3. Noi gương Đức Mẹ Ma-ri-a |
158 |
Chương chín |
|
Hiệp Thông với Giáo Hội |
167 |
1. Tu sĩ hiện hữu và hoạt động vì Giáo Hội |
167 |
2. Tu sĩ là biểu hiện của Giáo Hội |
169 |
3. Dấu chỉ sự thánh thiện của Giáo Hội |
172 |
Chương mười |
|
Dấu Chỉ và Chứng Từ cho Những Thực Tại trên Trời |
174 |
1. Nhiệm vụ ngôn sứ và cánh chung của nếp sống tu trì |
174 |
2. Tấm gương cho các tín hữu trên đường lữ hành về với Chúa Ki-tô |
176 |
3. Dấu chỉ và chứng từ cho một thực tại đang vươn về tương lai |
178 |
Chương mười một |
|
Hiệu Năng và Sức Mạnh của Đời Tu Trì |
181 |
1. Sức mạnh và sẵn sàng của nếp sống tu trì |
181 |
2. Nguồn mạch nhân cách cho cá nhân và hội dòng |
183 |
3. Nếp sống tu trì và vấn đề thăng tiến phụ nữ |
185 |
4. Hiện trạng và tương lai của nếp sống tu trì |
191 |
Chương mười hai |
|
Đời Tu Trì và Sứ Mạng Tông Đồ |
193 |
1. Đời tu trì và đời tông đồ |
193 |
2. Giáo Hội là tông đồ |
194 |
3. Đáp ứng của tu sĩ |
196 |
- Sự phát nguyện và phát triển của các dòng tu sống đời tông đồ |
197 |
- Những động lực thần học |
199 |
4. Tính chất chung của dòng tu tông đồ |
200 |
- Việc tông đồ: yếu tố cốt yếu làm nên lý do hiện hữu |
200 |
- Sự kết hợp cụ thể giữa đời sống tu trì và hoạt động tông đồ |
202 |
5. Việc tận hiến đời tu thể hiện qua việc tông đồ |
205 |
- Chúa Ki-tô: điểm gặp |
208 |
6. Đặc tính việc tông đồ của tu sĩ |
209 |
7. Sự hiện diện của các tu sĩ trên thế giới |
210 |
- Hiệu quả của mối liên hệ với Giáo Hội và với thế giới |
210 |
- Giáo Hội và thế giới |
212 |
- Sự hiện diện tích cực của Giáo Hội |
214 |
- Giáo Hội tiếp nhận sự giúp đỡ của thế giới |
217 |
- Liên hệ xã hội của nếp sống tu trì |
218 |
- Thoát tục |
220 |
- Sự hiện diện ngôn sứ và cánh chung |
221 |
- Tu sĩ đối thoại với thế giới |
224 |
Chương mười ba |
|
Các Hội Dòng Chiêm Niệm |
228 |
1. Bản chất |
228 |
- Những hình thức mới mẻ của đời sống chiêm niệm |
232 |
2. Tính tương liên |
233 |
3. Canh tân và thích nghi |
236 |
Chương mười bốn |
|
Các Đan Viện |
240 |
1. Nếp sống đan tu |
240 |
2. Quan điểm của Công Đồng Va-ti-ca-nô II |
241 |
3. Trung thành với ơn gọi đan tu |
242 |
4. Nữ đan sĩ |
245 |
5. Các dòng tông viện |
250 |
Chương mười lăm |
|
Nếp Sống Tu Trì và Thiên Chức Linh Mục |
253 |
1. Bản tính dòng giáo sĩ |
253 |
- Hiệp nhất với các tu sĩ không linh mục |
256 |
2. Hợp nhất ơn gọi linh mục và tu sĩ |
256 |
3. Những dự phóng canh tân |
260 |
4. Chức phó tế vĩnh viễn |
261 |
Chương mười sáu |
|
Các Dòng Giáo Dân |
263 |
1. Quan tâm của Giáo Hội |
263 |
2. Giáo dân và giáo sĩ bình đẳng trong việc khấn giữ các lời khuyên Phúc Âm |
264 |
3. Tính hợp thời của việc tông đồ do các tu sĩ giáo dân |
265 |
4. Vấn đề canh tân thích nghi |
266 |
5. Bản tính các dòng giáo dân |
268 |
6. Khả năng có linh mục trong các dòng giáo dân |
269 |
Chương mười bảy |
|
Tính Hợp Nhất và Đa Dạng của Các Ơn Gọi Trong Hội Dòng |
274 |
1. Hợp nhất các thành phần |
274 |
2. Sự khác biệt nhân sự dựa trên những ơn gọi đặc biệt |
276 |
3. Tu sĩ giáo dân trong dòng giáo sĩ |
278 |
- Tính hợp nhất và hỗ tương của hai ơn gọi |
278 |
- Sự liên kết hơn nữa của tu sĩ giáo dân |
279 |
4. Các dòng tu có sự bình đẳng giữa các tu sĩ linh mục và tu sĩ giáo dân |
283 |
Chương mười tám |
|
Việc Huấn Luyện và Việc Tuyên Khấn |
287 |
1. Việc huấn luyện nói chung |
287 |
- Kế hoạch và chương trình huấn luyện |
288 |
- Những nguyên tắc huấn luyện |
289 |
- Những vị hữu trách và mục tiêu |
291 |
- Những giai đoạn huấn luyện |
294 |
- Ơn gọi |
295 |
- Hoạt động mục vụ có động ơn gọi |
297 |
2. Năm tập: chuẩn bị và điều kiện |
297 |
- Mục đích và tầm quan trọng |
301 |
- Thiết lập và tổ chức tập viện |
302 |
- Vào năm tập |
303 |
- Thời gian năm tập |
303 |
- Nhận sự huấn luyện |
305 |
- Chương trình huấn luyện |
306 |
- Kết luận |
308 |
- Thụ nhận lại |
310 |
3. Tuyên khấn: một giao ước với Thiên Chúa |
310 |
- Hoạt động của Chúa, Giáo Hội, và khấn sinh |
312 |
- Khấn tạm và khấn trọn |
313 |
- Tuyên lại lời khấn |
316 |
- Tuyên khấn trong trường hợp nguy tử |
316 |
- Những điều kiện để tuyên khấn |
317 |
- Năm tập hữu hiệu và thời hạn ba năm khấn tạm |
318 |
- Thụ nhận |
319 |
- Nhận lời khấn |
320 |
- Tuyên đọc và sổ khấn |
321 |
- Địa điểm |
322 |
- Nghi thức |
323 |
- Các hiệu quả |
324 |
- Vô hiệu và hoàn hiệu |
327 |
4. Việc huấn luyện các tu sĩ khấn tạm |
328 |
5. Việc huấn luyện kéo dài hay trường kỳ |
331 |
Chương mười chín |
|
Đức Khiết Tịnh Đời Tu |
334 |
1. Quan tâm của Giáo Hội |
334 |
2. Lý do để cập đến khiết tịnh trước nhất |
335 |
3. Bản chất khiết tịnh |
335 |
- Lời khấn khiết tịnh |
337 |
4. Khiết tịnh, quà tặng của Thiên Chúa |
339 |
5. Giá trị và tầm quan trọng của khiết tịnh |
341 |
6. Bậc độc thân và bậc hôn nhân |
341 |
7. Sức mạnh của khiết tịnh |
352 |
- Phát triển bản thân và những tài năng |
344 |
8. Nội dung Ki-tô học và tông đồ của khiết tịnh |
345 |
9. Thực hành khiết tịnh |
348 |
- Lòng biết ơn và nỗ lực không ngừng |
348 |
- Bồi dưỡng và bảo vệ đức khiết tịnh |
349 |
10. Việc huấn luyện |
351 |
- Việc lựa chọn và trách nhiệm |
351 |
- Sự trưởng thành về tâm lý và tình cảm |
351 |
- Đời sống độc thân và sự hoàn thiện nhân vị |
352 |