Lời nói đầu |
5 |
NHỮNG GIÁ TRỊ CỦA CÁI CÓ THỜI GIAN |
|
Chương I. Giá trị Kitô giáo của cái có thời gian |
9 |
Chương II. Giá trị Kitô giáo của vũ trụ |
|
Vẻ đẹp của vũ trụ. Sự sáng tạo của Thiên Chúa. Lượng tính bi đát của thế giới bị đả thương và được cứu chuộc. Thế giới được hoàn thành bởi hoạt động Kitô giáo (làm việc, chiêm niệm, thánh hiến). |
34 |
NHỮNG GIÁ TRỊ XÁC THỊT |
|
Chương III. Sự cao cả của thân xác. |
|
Phương tiện hành động của linh hồn. Phương tiện phát biểu. Phương tiện hiệp thông. Thân xác là sự viên mãn của linh hồn. |
62 |
Chương IV. Sự hèn kém của thân xác |
|
Nó là sức cản, màn che, là chất liệu nguy hiểm : ba sự căng thẳng đặc trưng của con người. Ý nghĩa của sự hèn kém : thân xác là công cụ, là yếu tố của con người sa ngã. |
87 |
Chương V. Sự cao cả của thân xác |
|
Thân xác Chúa Kitô phương tiện biểu lộ Thiên Chúa, biểu lộ ơn Chỉ chuộc và sự Hiệp thông Thiên Chúa. Thân xác được Chúa Kitô cứu chuộc lại trong sự Vâng lời. Thân xác được tái sinh, được cứu chuộc, được làm lại trong đời sống lại. |
115 |
NHỮNG GIÁ TRỊ TINH THẦN |
|
Chương VI. Nhân vị con người |
|
Mầu nhiệm và những nghịch lý của nhân vị, xét như là tinh thần nhập thể tự do và mở rộng, xét như là ơn gọi, như là tương quan đồng với Adam thứ nhất và Adam thứ hai. |
163 |
Chương VII. Sự tự do tinh thần |
|
Tự do, hành vi của tình thân, khả năng tín chọn, khả năng tự hoàn thành. Ý nghĩa của tự do, chọn giữa thiện và ác, và khả năng tự hoàn thành. Các điều kiện của tự do. Những phức tạp cụ thể và những tình trạng của tự do. |
205 |
Chương VIII. Sự tự do tinh thần |
|
Sự tự do tối thiểu : sự tự do giải phóng khỏi gông cùm tội lỗi, giải phóng khỏi những ảnh hưởng, giải phóng khỏi những phức tạp, giải phóng khỏi những sự tự do giả tạo. Sự tự do giải phóng của Chúa Kitô. Sự tự do của Kitô hữu, sự tự do của Thiên Chúa. |
228 |
Chương IX. Tình yêu |
|
Nguồn mạch của mọi tình yêu : tình yêu tự nhiên đối với Thiên Chúa. Tình yêu và những nghịch lý của nó. Tình yêu của Chúa Kitô chịu hành hạ. |
279 |
Chương X. Đau khổ |
|
Xét như là hồng ân tuyệt đối, xét như là phúc vụ và vàng phục, xét như là hy sinh, như là ơn gọi, như là sứ mệnh và hiến dâng. |
326 |
Kết luận : Res sacra, Homo |
|
Con người, sự vật linh thiêng. |
387 |
Mục lục |
391 |