Linh mục đứng với Mẹ Maria dưới chân thập giá
Tác giả: Micae- Phaolô Trần Minh Huy
Ký hiệu tác giả: TR-H
DDC: 248.37 - Hướng dẫn đời sống Giáo sĩ Công giáo
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 158PS0009351
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 200
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 158PS0009352
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 200
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 158PS0009353
Nhà xuất bản: Lưu Hành Nội Bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 200
Kho sách: Thư Viện Phước Sơn
Tình trạng: Hiện có
Đề mục Trang
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 7
MỤC LỤC 13
CHƯƠNG MỘT
NHỮNG YẾU TỐ ĐỂ LINH MỤC GIÁO PHẬN TRỞ NÊN MỤC TỬ TỐT NHƯ LÒNG MONG ƯỚC
A
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT: TỰ NGUYỆN SỐNG LUẬT ĐỘC THÂN LINH MỤC
B
MÔ HÌNH LINH MỤC HÔM NAY
B.1. Linh mục là người được Chúa Thánh Thần tác động, chiếm hữu và hướng dẫn 39
B.1a. Mẹ Maria đầy Chúa Thánh Thần 39
B.1b. Một số nhân vật PA được đầy Chúa Thánh Thần 40
B.1c. Linh mục với Chúa Thánh Thần 41
B.1d. Bảy ơn Chúa Thánh Thần trong đời sống linh mục 45
B.2. Linh mục là người của siêu nhiên và cầu nguyện 49
B.3. Linh mục là người của linh thánh 51
B.4. Linh mục là người có nền tảng Kinh Thánh vững chắc 53
B.5. Linh mục là người mở ra với hiệp thông 55
B.6. Linh mục là người hăng say truyền giáo 58
B.7. Linh mục là người của đối thoại 64
B.8. Linh mục là người của truyền thông xã hội 70
B.9. Linh mục là người nhạy bén với các thay đổi xã hội 75
B.10. Linh mục là người của sứ vụ tiên tri 79
C
LINH MỤC GIÁO PHẬN TRỞ NÊN ĐỒNG HÌNH ĐỒNG DẠNG VỚI CHÚA KITÔ MỤC TỬ NHÂN LÀNH
C.1. C Thập Giá (Cross) 84
C.2. H Nhân Ái (Humanity) 88
C.3. R Hòa Giải (Reconciliation) 92
C.4. I Đời Sống Nội Tâm (Interiority) 95
C.5. S Tinh Thần Phục Vụ (Servanthood) 98
C.6. T Thầy Dạy (Teacher) 100
D
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA LINH ĐẠO LINH MỤC GIÁO PHẬN
D.1. Việc nhập tịch trong một Giáo Hội địa phương 102
D.2. Linh mục Giáo phận sống mối hiệp thông phẩm trật 109
D.3. Linh mục Giáo phận luôn luôn ở với Chúa 117
D.4. Linh mục Giáo phận sống Bí tích Thánh Thể 123
D.5. Linh mục Giáo phận hăng say truyền giáo 130
D.6. Linh mục Giáo phận trở nên mục tử như Chúa Kitô 136
D.7. Linh mục Giáo phận sống Hy tế Thập Giá 144
D.8. Linh mục Giáo phận yêu mến Mẹ Maria Vô Nhiễm 148
D.9. Linh mục Giáo phận khôn ngoan sống tương quan với người nữ 152
D.10. Linh mục Giáo phận sống đức nghèo khó Tin Mừng 166
D.11. Linh mục Giáo phận sống chiều kích hôn ước 171
D.12. Linh mục Giáo phận nhạy bén với các thay đổi xã hội 178
D.13. Linh mục Giáo phận sống sứ vụ Hoà giải 182
D.13a. Tầm quan trọng và nhu cầu cấp bách của Bí tích Hòa Giải 182
D.13b. Thừa tác viên và việc cử hành Bí tích Hòa Giải 184
D.13c. Giá trị sư phạm của Bí tích Hoà Giải 187
D.13d. Giá trị của việc xưng tội cá nhân 188
D.13e. Không được xưng tội và giải tội qua điện thoại 190
D.14. Thánh Gioan Maria Vianney, mẫu gương của linh đạo linh mục Giáo phận 195
D.14a. Điển hình cho linh đạo linh mục Giáo phận 195
D.14b. Những ngày thơ ấu 196
D.14c. Thách đố trên hành trình ơn gọi linh mục 196
D.14d. Được bổ nhiệm làm cha sở họ Ars 198
D.14e. Thành công và thử thách của Vianney 201
D.14f. Những ngày cuối đời và phần thưởng 205
D.15. Linh mục Giáo phận nghĩ tới thời gian hưu trí 207
D.15a. Tình hình chung hiện nay 207
D.15b. Ngày Đền Ơn Đáp Nghĩa và quỹ tương trợ Linh mục 209
D.15c. Linh mục Giáo phận nghĩ tới ngày được Chúa gọi về 213
CHƯƠNG HAI
LINH MỤC GIÁO PHẬN NÊN THÁNH QUA CÁC MỐI TƯƠNG QUAN MỤC VỤ
A.I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC MỐI TƯƠNG QUAN CỦA LINH MỤC GIÁO PHẬN 221
A.I.1. Tương quan nền tảng với Chúa 224
A.I.2. Tương quan với tha nhân 225
A.I.3. Tương quan với chính mình 230
A.I.4. Tương quan với môi trường thiên nhiên 233
A.I.5. Tương quan với “tứ chung” 239
A.II. CÁC MỐI TƯƠNG QUAN MỤC VỤ 244
A.II.1. Tương quan với Giám mục Bản Quyền 244
A.II.1a. Những gì nên cư xử, nói và làm 244
A.II.1b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 246
A.II.2. Tương quan với các Linh mục đàn anh, nhất là cha sở 247
A.II.2a. Những gì nên cư xử, nói và làm 247
A.II.2b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 248
A.II.3. Tương quan với các Linh mục đàn em, nhất là cha phó 250
A.II.3a. Những gì nên cư xử, nói và làm 250
A.II.3b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 251
A.II.4. Tương quan với các chủng sinh, dự tu, lễ sinh 252
A.II.4a. Những gì nên cư xử, nói và làm 252
A.II.4b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 256
A.II.5. Tương quan với các tu sĩ nam nữ 257
A.II.5a. Những gì nên cư xử, nói và làm 257
A.II.5b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 258
A.II.6. Tương quan với nữ tu lớn tuổi và có trách nhiệm 259
A.II.6a. Những gì nên cư xử, nói và làm 259
A.II.6b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 260
A.II.7. Tương quan với nữ tu bằng tuổi và có trách nhiệm 261
A.II.7a. Những gì nên cư xử, nói và làm 261
A.II.7b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 262
A.II.8. Tương quan với các nữ tu trẻ 264
A.II.8a. Những gì nên cư xử, nói và làm 264
A.II.8b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 266
A.II.9. Tương quan với các đệ tử và mầm non ơn gọi tu sĩ 267
A.II.9a. Những gì nên cư xử, nói và làm 267
A.II.9b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 269
A.II.10. Tương quan với giáo dân nói chung 269
A.II.10a. Những gì nên cư xử, nói và làm 269
A.II.10b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 272
A.II.11. Tương quan với Ban Hành Giáo 273
A.II.11a. Những gì nên cư xử, nói và làm 273
A.II.11b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 275
A.II.12. Tương quan với các đoàn thể 275
A.II.12a. Những gì nên cư xử, nói và làm 275
A.II.12b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 277
A.II.13. Tương quan với người già cả, bệnh tật và hấp hối 278
A.II.13a. Những gì nên cư xử, nói và làm 278
A.II.13b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 279
A.II.14. Tương quan với các góa phụ, nhất là góa phụ trẻ 281
A.II.14a. Những gì nên cư xử, nói và làm 281
A.II.14b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 282
A.II.15. Tương quan với giới trẻ 283
A.II.15a. Những gì nên cư xử, nói và làm 283
A.II.15b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 284
A.II.16. Tương quan với giới thiếu nhi 285
A.II.16a. Những gì nên cư xử, nói và làm 285
A.II.16b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 287
A.II.17. Tương quan với người giúp nhà xứ, nhất là cô bếp 288
A.II.17a. Những gì nên cư xử, nói và làm 288
A.II.17b. Những gì không nên cư xử, nói và làm 289