MỤC LỤC |
|
LỜI NÓI ĐẦU |
7 |
MỤC LỤC |
13 |
CHƯƠNG MỘT |
|
NHỮNG YẾU TỐ ĐỂ LINH MỤC GIÁO PHẬN TRỞ NÊN MỤC TỬ TỐT NHƯ LÒNG MONG ƯỚC |
|
A |
|
ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT: TỰ NGUYỆN SỐNG LUẬT ĐỘC THÂN LINH MỤC |
|
B |
|
MÔ HÌNH LINH MỤC HÔM NAY |
|
B.1. Linh mục là người được Chúa Thánh Thần tác động, chiếm hữu và hướng dẫn |
39 |
B.1a. Mẹ Maria đầy Chúa Thánh Thần |
39 |
B.1b. Một số nhân vật PA được đầy Chúa Thánh Thần |
40 |
B.1c. Linh mục với Chúa Thánh Thần |
41 |
B.1d. Bảy ơn Chúa Thánh Thần trong đời sống linh mục |
45 |
B.2. Linh mục là người của siêu nhiên và cầu nguyện |
49 |
B.3. Linh mục là người của linh thánh |
51 |
B.4. Linh mục là người có nền tảng Kinh Thánh vững chắc |
53 |
B.5. Linh mục là người mở ra với hiệp thông |
55 |
B.6. Linh mục là người hăng say truyền giáo |
58 |
B.7. Linh mục là người của đối thoại |
64 |
B.8. Linh mục là người của truyền thông xã hội |
70 |
B.9. Linh mục là người nhạy bén với các thay đổi xã hội |
75 |
B.10. Linh mục là người của sứ vụ tiên tri |
79 |
C |
|
LINH MỤC GIÁO PHẬN TRỞ NÊN ĐỒNG HÌNH ĐỒNG DẠNG VỚI CHÚA KITÔ MỤC TỬ NHÂN LÀNH |
|
C.1. C Thập Giá (Cross) |
84 |
C.2. H Nhân Ái (Humanity) |
88 |
C.3. R Hòa Giải (Reconciliation) |
92 |
C.4. I Đời Sống Nội Tâm (Interiority) |
95 |
C.5. S Tinh Thần Phục Vụ (Servanthood) |
98 |
C.6. T Thầy Dạy (Teacher) |
100 |
D |
|
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA LINH ĐẠO LINH MỤC GIÁO PHẬN |
|
D.1. Việc nhập tịch trong một Giáo Hội địa phương |
102 |
D.2. Linh mục Giáo phận sống mối hiệp thông phẩm trật |
109 |
D.3. Linh mục Giáo phận luôn luôn ở với Chúa |
117 |
D.4. Linh mục Giáo phận sống Bí tích Thánh Thể |
123 |
D.5. Linh mục Giáo phận hăng say truyền giáo |
130 |
D.6. Linh mục Giáo phận trở nên mục tử như Chúa Kitô |
136 |
D.7. Linh mục Giáo phận sống Hy tế Thập Giá |
144 |
D.8. Linh mục Giáo phận yêu mến Mẹ Maria Vô Nhiễm |
148 |
D.9. Linh mục Giáo phận khôn ngoan sống tương quan với người nữ |
152 |
D.10. Linh mục Giáo phận sống đức nghèo khó Tin Mừng |
166 |
D.11. Linh mục Giáo phận sống chiều kích hôn ước |
171 |
D.12. Linh mục Giáo phận nhạy bén với các thay đổi xã hội |
178 |
D.13. Linh mục Giáo phận sống sứ vụ Hoà giải |
182 |
D.13a. Tầm quan trọng và nhu cầu cấp bách của Bí tích Hòa Giải |
182 |
D.13b. Thừa tác viên và việc cử hành Bí tích Hòa Giải |
184 |
D.13c. Giá trị sư phạm của Bí tích Hoà Giải |
187 |
D.13d. Giá trị của việc xưng tội cá nhân |
188 |
D.13e. Không được xưng tội và giải tội qua điện thoại |
190 |
D.14. Thánh Gioan Maria Vianney, mẫu gương của linh đạo linh mục Giáo phận |
195 |
D.14a. Điển hình cho linh đạo linh mục Giáo phận |
195 |
D.14b. Những ngày thơ ấu |
196 |
D.14c. Thách đố trên hành trình ơn gọi linh mục |
196 |
D.14d. Được bổ nhiệm làm cha sở họ Ars |
198 |
D.14e. Thành công và thử thách của Vianney |
201 |
D.14f. Những ngày cuối đời và phần thưởng |
205 |
D.15. Linh mục Giáo phận nghĩ tới thời gian hưu trí |
207 |
D.15a. Tình hình chung hiện nay |
207 |
D.15b. Ngày Đền Ơn Đáp Nghĩa và quỹ tương trợ Linh mục |
209 |
D.15c. Linh mục Giáo phận nghĩ tới ngày được Chúa gọi về |
213 |
CHƯƠNG HAI |
|
LINH MỤC GIÁO PHẬN NÊN THÁNH QUA CÁC MỐI TƯƠNG QUAN MỤC VỤ |
|
A.I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC MỐI TƯƠNG QUAN CỦA LINH MỤC GIÁO PHẬN |
221 |
A.I.1. Tương quan nền tảng với Chúa |
224 |
A.I.2. Tương quan với tha nhân |
225 |
A.I.3. Tương quan với chính mình |
230 |
A.I.4. Tương quan với môi trường thiên nhiên |
233 |
A.I.5. Tương quan với “tứ chung” |
239 |
A.II. CÁC MỐI TƯƠNG QUAN MỤC VỤ |
244 |
A.II.1. Tương quan với Giám mục Bản Quyền |
244 |
A.II.1a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
244 |
A.II.1b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
246 |
A.II.2. Tương quan với các Linh mục đàn anh, nhất là cha sở |
247 |
A.II.2a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
247 |
A.II.2b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
248 |
A.II.3. Tương quan với các Linh mục đàn em, nhất là cha phó |
250 |
A.II.3a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
250 |
A.II.3b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
251 |
A.II.4. Tương quan với các chủng sinh, dự tu, lễ sinh |
252 |
A.II.4a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
252 |
A.II.4b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
256 |
A.II.5. Tương quan với các tu sĩ nam nữ |
257 |
A.II.5a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
257 |
A.II.5b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
258 |
A.II.6. Tương quan với nữ tu lớn tuổi và có trách nhiệm |
259 |
A.II.6a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
259 |
A.II.6b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
260 |
A.II.7. Tương quan với nữ tu bằng tuổi và có trách nhiệm |
261 |
A.II.7a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
261 |
A.II.7b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
262 |
A.II.8. Tương quan với các nữ tu trẻ |
264 |
A.II.8a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
264 |
A.II.8b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
266 |
A.II.9. Tương quan với các đệ tử và mầm non ơn gọi tu sĩ |
267 |
A.II.9a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
267 |
A.II.9b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
269 |
A.II.10. Tương quan với giáo dân nói chung |
269 |
A.II.10a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
269 |
A.II.10b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
272 |
A.II.11. Tương quan với Ban Hành Giáo |
273 |
A.II.11a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
273 |
A.II.11b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
275 |
A.II.12. Tương quan với các đoàn thể |
275 |
A.II.12a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
275 |
A.II.12b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
277 |
A.II.13. Tương quan với người già cả, bệnh tật và hấp hối |
278 |
A.II.13a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
278 |
A.II.13b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
279 |
A.II.14. Tương quan với các góa phụ, nhất là góa phụ trẻ |
281 |
A.II.14a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
281 |
A.II.14b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
282 |
A.II.15. Tương quan với giới trẻ |
283 |
A.II.15a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
283 |
A.II.15b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
284 |
A.II.16. Tương quan với giới thiếu nhi |
285 |
A.II.16a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
285 |
A.II.16b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
287 |
A.II.17. Tương quan với người giúp nhà xứ, nhất là cô bếp |
288 |
A.II.17a. Những gì nên cư xử, nói và làm |
288 |
A.II.17b. Những gì không nên cư xử, nói và làm |
289 |