Lời nói đầu |
3 |
Lời tựa |
7 |
PHẦN THỨ NHẤT: SUY TƯ VÀ ĐỊNH HƯỚNG VỀ BẢN CHẤT THA THỨ |
9 |
Giới thiệu tổng quát |
10 |
Chương I: Tầm quan trọng của sự tha thứ trong đời sống chúng ta |
15 |
1. Duy trì trong mình và kẻ khác sự dữ phải chịu |
17 |
2. Sống trong một mối oán giận thường kỳ |
19 |
3. Bám chặt vào quá khứ |
21 |
4. Trả thù |
23 |
Chương II: Một chuyện ngụ ngôn về sự tha thứ: Alfred và Adèle |
26 |
Chương III: Vạch trần quan niệm sai lầm về tha thứ |
32 |
1. Tha thứ không phải là quên đi |
31 |
2. Tha thứ không có nghĩa là phủ nhận |
32 |
3. Tha thứ yêu sách nhiều hơn một hành vi ý chí |
37 |
4. Tha thứ không thể bị truyền khiến |
38 |
5. Tha thứ không có nghĩa là tìm lại được mình như trước khi bị xúc phạm |
40 |
6. Tha thứ không đòi hỏi người ta phải từ chối quyền lợi của mình |
42 |
7. Tha thứ cho kẻ khác không có nghĩa là biện giải cho y |
44 |
8. Tha thứ không phải là minh chứng mình trội hơn về mặt luân lý |
45 |
9. Tha thứ không hệ tại việc trút đổ cho Thiên Chúa |
47 |
Chương IV: Tha thứ, một cuộc phiêu lưu nhân bản và thiêng liêng |
50 |
1. Sự tha thứ bắt đầu bởi quyết định không trả thù |
52 |
2. Tha thứ đòi hỏi trở về với chính mình |
53 |
3. Tha thứ trên đường tìm kiếm một cái nhìn mới về các mối tương quan giữa người với người |
54 |
4. Tha thứ tín vào giá trị của người gây xúc phạm |
56 |
5. Tha thứ phản ánh lòng thương xót của Chúa |
58 |
Chương V: Làm sao lượng định những điều xúc phạm ? |
60 |
1. Những xúc phạm bởi những người được yêu |
64 |
2. Những xúc phạm bởi những người xa lạ |
69 |
3. Những xúc phạm đã mất đi trong quá khứ |
71 |
Chương VI: Tha thứ cho ai ? |
74 |
1. Tha thứ cho những thành viên trong gia đình |
75 |
2. Tha thứ cho bạn bè và những người gần gũi |
76 |
3. Tha thứ cho những người xa lạ |
77 |
4. Tha thứ cho các cơ chế |
78 |
5. Tha thứ cho những kẻ thù truyền thống |
79 |
6. "Tha thứ cho Thiên Chúa" |
80 |
7. Tha thứ cho chính mình |
81 |
Chương VII: Một kinh nghiệm tha thứ thực sự |
83 |
1. Những chỉ dẫn để sống tốt kinh nghiệm tha thứ |
84 |
2. Diễn tiến của buổi suy niệm |
86 |
3. Những hậu quả theo sau buổi suy niệm |
88 |
PHẦN THỨ HAI: MƯỜI HAI GIAI ĐOẠN THA THỨ ĐÍCH THỰC |
91 |
Giới thiệu tổng quát |
92 |
Giai đoạn I: Không trả thù và khiến thôi đi những cử chỉ xúc phạm |
97 |
1. Quyết định không báo thù |
97 |
2. Khiến thôi đi những cử chỉ xúc phạm |
101 |
3. Để điểm lại tình hình về hoàn cảnh nạn nhân |
104 |
Giai đoạn II: Nhận biết thương tổn và sự nghèo nàn của mình |
106 |
1. Hiện tượng các cơ chế tự vệ |
107 |
2. Những sức kháng cự do khả năng nhận thức |
109 |
3. Những sức kháng cự do cảm xúc |
111 |
4. Để nhận biết thương tổn, nghèo nàn của mình |
116 |
Giai đoạn III: Chia sẻ thương tổn của mình với một người nào đó |
121 |
1. Tại sao phải chia sẻ nội tâm bị thương tổn ? |
122 |
2. Chia sẻ với chính kẻ gây nên xúc phạm |
123 |
3. Khi sự chia sẻ với kẻ gây xúc phạm là không thể |
126 |
4. Để chia sẻ thương tổn của mình |
129 |
Giai đoạn IV: Xác định rõ mất mát của mình để đành nhận chịu mất mát |
130 |
1. Xác định rõ sự mất mát của mình |
131 |
2. Để thôi tự chê trách mình |
133 |
3. Chữa lành những tổn thương thời thơ ấu |
137 |
4. Để chữa lành một tổn thương thời thơ ấu |
138 |
Giai đoạn V: Chấp nhận nỗi giận và lòng muốn báo thù của mình |
142 |
1. Những hậu quả tai hại của cơn giận bị dồn nén |
145 |
2. Những khía cạnh may lành của cơn giận |
152 |
3. Chế ngự cơn giận để bắt nó phục vụ mình |
153 |
4. Những lý lẽ để tách mình khỏi nỗi oán giận |
157 |
5. Để tôn trọng cơn giận và lòng muốn báo thù |
158 |
Giai đoạn VI: Tha thứ cho chính mình |
162 |
1. Ý thức về sự thù hận chính mình |
163 |
2. Nguồn phát sinh sự coi thường chính mình |
165 |
3. Sự đồng nhất hóa với kẻ tấn công |
168 |
4. Việc chấp nhận chính mình và sự tha thứ |
170 |
5. Để giúp tha thứ cho chính mình |
172 |
Giai đoạn VII: Hiểu kẻ xúc phạm đến mình |
182 |
1. Hiểu kẻ xúc phạm bao hàm việc thôi chê trách |
184 |
2. Hiểu, chính là biết rõ tiền sự của người khác |
187 |
3. Hiểu, là tìm ý hướng tích cực của kẻ xúc phạm |
188 |
4. Hiểu, là khám phá được giá trị và phẩm giá của y |
190 |
5. Hiểu, chính là chấp nhận không hiểu hết mọi sự |
191 |
6. Để hiểu kẻ xúc phạm mình |
192 |
Giai đoạn VIII: Tìm ra trong cuộc sống mình một ý nghĩa cho sự xúc phạm |
194 |
1. Sự thay đổi môi trường có lợi của xúc phạm |
196 |
2. Khám phá ra những cái thu được từ sự mất mát |
198 |
3. Sự xúc phạm dẫn đến "hãy biết mình" |
200 |
4. Để khám phá ra ý nghĩa tích cực của thương tổn |
203 |
Giai đoạn IX: Biết mình đáng được tha thứ và đã được đặc xá |
205 |
1. Kinh nghiệm về sự tha thứ thiết yếu để tha thứ |
206 |
2. Diễn tả cảm giác đáng được tha thứ thế nào ? |
209 |
3. Những trở ngại trong việc nhận biết mình được yêu thương đến tha thứ |
211 |
4. Để làm cho mình có thể đón nhận sự tha thứ |
214 |
Giai đoạn X: Thôi tự làm khổ mình vì muốn tha thứ |
217 |
1. Tính khư khư ngăn cản sự tha thứ đến |
219 |
2. Tránh mối nguy hiểm giảm trừ sự tha thứ thành một bó buộc luân lý |
221 |
3. Lời cầu nguyện "khẳng định" ơn tha thứ |
224 |
Giai đoạn XI: Mở lòng ra với ân sủng tha thứ |
227 |
1. Từ Thiên Chúa công lý đến Thiên Chúa chân thật |
228 |
2. Trong tình yêu, Thiên Chúa không bị giới hạn bởi những sự tha thứ nghèo nàn của chúng ta |
231 |
3. Sự tha thứ khiêm tốn của Thiên Chúa của CGS |
235 |
4. Để mở lòng ra với ân sủng tha thứ |
237 |
Giai đoạn XII: Quyết định chấm dứt hoặc đổi mới quan hệ |
242 |
1. Không lẫn lộn tha thứ với hòa giải |
242 |
2. Tha thứ và chấm dứt một quan hệ |
245 |
3. Sự tăng trưởng của kẻ xúc phạm trong hòa giải |
248 |
4. Sự tăng trưởng của kẻ bị xúc phạm trong hòa giải |
251 |
5. Thay đổi quan hệ theo sau một cuộc chia ly |
253 |
6. Nghi thức chuyển thừa kế |
255 |
Cử hành sự tha thứ |
259 |
Phần kết |
262 |